17. Luyện tập về tính diện tích (tiếp theo)

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Bài 1
Bài 2
Lý thuyết

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Bài 1
Bài 2
Lý thuyết

Bài 1

Tính diện tích mảnh đất có hình dạng như hình vẽ dưới đây, biết:

AD = 63m ;             AE = 84m;                    BE = 28m ;             GC = 30m.

Phương pháp giải:

Diện tích mảnh đất = Diện tích hình thang vuông ADGB + diện tích tam giác BGC

Lời giải chi tiết:

Ta có AEGD là hình chữ nhật nên EG = AD = 63m

BG = BE + EG = 28 + 63 = 91m

Diện tích hình thang vuông ADGB là:

               (63 + 91) × 84 : 2 = 6468 (m2)

Diện tích hình tam giác vuông BGC là:

               91 × 30 : 2 = 1365 (m2)

Diện tích mảnh đất đó là:

               1365 + 6468 = 7833 (m2)

Đáp số: 7833m2.

Bài 2

Tính diện tích mảnh đất có hình dạng như hình vẽ dưới đây, biết:

BM = 20,8m               CN = 38m                   AM = 24,5m

MN = 37,4m               ND = 25,3m.

Phương pháp giải:

Diện tích mảnh đất bằng tổng diện tích hình thang vuông BCNM và hai hình tam giác vuông ABM, CND.

+) Muốn tính diện tích hình thang ta lấy tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao rồi chia cho 2 (cùng một đơn vị đo).

+) Muốn tính diện tích tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao rồi chia cho 2 (cùng một đơn vị đo).

Lời giải chi tiết:

Mảnh đất đã cho được chia thành một hình thang vuông BMNC và hai hình tam giác vuông ABM, CND.

Hình thang vuông BMNC có đáy lớn là CN, đáy nhỏ là BM, chiều cao là MN.

Diện tích hình thang BCNM là:  

 

Diện tích hình tam giác ABM là:

           

Diện tích hình tam giác CND là:

            

Diện tích của mảnh đất là:

 

Đáp số: .

Lý thuyết

Ví dụ: Một mảnh đất có hình dạng như hình bên.

Để tính diện tích mảnh đất đó, ta có thể làm như sau:

a) Nối điểm A với điểm D, khi đó mảnh đất được chia thành hình thang ABCD và hình tam giác ADE. Kẻ các đoạn thẳng BM, EN vuông góc với AD.

b) Đo các khoảng cách trên mặt đất.

Giả sử ta có bảng số liệu các kết quả đo như sau:

c) Tính:

Vậy diện tích mảnh đất là 1677,5m2.

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận

Bài giải cùng chuyên mục

Câu 1 phần bài tập học theo SGK – Trang 104 Vở bài tập hoá 9 Giải câu 1 phần bài tập học theo sách giáo khoa – Trang 104 VBT hoá 9.Trong các khí sau : CH4, H2, Cl2, O2....
Câu 2 phần bài tập học theo SGK – Trang 104 Vở bài tập hoá 9 Giải câu 2 phần bài tập học theo sách giáo khoa – Trang 104 VBT hoá 9. Trong các phương trình hoá học sau, phương trình hoá học nào viết đúng ? phương trình nào viết sai?....
Câu 3 phần bài tập học theo SGK – Trang 104 Vở bài tập hoá 9 Giải câu 3 phần bài tập học theo sách giáo khoa – Trang 104 VBT hoá 9. Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít khí metan. Hãy tính thể tích ...
Câu 4 phần bài tập học theo SGK – Trang 105 Vở bài tập hoá 9 Giải câu 4 phần bài tập học theo sách giáo khoa – Trang 105 VBT hoá 9. Có một hỗn hợp khí gồm CO2 và CH4. Hãy trình bày....
Câu 1, 2 phần bài tập bổ sung – Trang 105 Vở bài tập hoá 9 Giải câu 1, 2 phần bài tập bổ sung – Trang 105 VBT hoá 9. Điền công thức hóa học thích hợp vào chỗ trống và viết các PTHH sau:...
Xem thêm
logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi