- Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là tổng diện tích bốn mặt bên của hình hộp chữ nhật.
b) Quy tắc: Giử sử hình hộp chữ nhật có chiều dài là \(a\), chiều rộng là \(b\) và chiều cao là \(h\).
- Muốn tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật ta lấy chu vi mặt đáy nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo).
\({S_{xq}} = (a + b) \times 2 \times h\)
- Muốn tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ta lấy diện tích xung quanh cộng với diện tích hai đáy.
\({S_{tp}} = S{}_{xq} + \,\,{S_{day}} \times 2 = (a + b) \times 2 \times h + 2 \times a \times b\)
Bài 1
Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có chiều dài 5dm, chiều rộng 4dm và chiều cao 3dm.
Phương pháp giải:
- Muốn tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật ta lấy chu vi mặt đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo).
- Muốn tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ta lấy diện tích xung quanh cộng với diện tích hai đáy.
Lời giải chi tiết:
Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:
\((5 + 4) × 2 × 3 = 54 \; (dm^2)\)
Diện tích một mặt đáy hình hộp chữ nhật là:
\(5 × 4 = 20 \; (dm^2)\)
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là:
\(54 + 20 × 2 = 94 \;(dm^2)\)
Đáp số:
Diện tích xung quanh: \(54dm^2\) ;
Diện tích toàn phần: \(94dm^2\).
Bài 2
Một người thợ gò một cái thùng tôn không nắp dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 6dm, chiều rộng 4dm và chiều cao 9dm. Tính diện tích tôn dùng để làm thùng (không tính mép hàn).
Phương pháp giải:
Thùng không có nắp nên diện tích tôn dùng để làm thùng là tổng của diện tích xung quanh của thùng tôn và diện tích đáy của thùng tôn.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt:
Thùng tôn không nắp dạng hình hộp chữ nhật
Chiều dài: 6dm
Chiều rộng: 4dm
Chiều cao 9dm.
Diện tích tôn dùng để làm thùng: ... \(dm^2\)?
Bài giải
Diện tích xung quanh của thùng tôn là:
\((6 + 4) × 2 × 9 = 180 \;(dm^2)\)
Diện tích đáy của thùng tôn là:
\(6 × 4 = 24\;(dm^2)\)
Diện tích tôn dùng để làm thùng là:
\(180 + 24 = 204\; (dm^2)\)
Đáp số: \(204dm^2\).
Lý thuyết
1. Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật
a) Định nghĩa
- Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là tổng diện tích bốn mặt bên của hình hộp chữ nhật.
- Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là tổng của diện tích xung quanh và diện tích hai đáy.
b) Quy tắc: Giử sử hình hộp chữ nhật có chiều dài là \(a\), chiều rộng là \(b\) và chiều cao là \(h\).
- Muốn tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật ta lấy chu vi mặt đáy nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo).
\({S_{xq}} = (a + b) \times 2 \times h\)
- Muốn tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ta lấy diện tích xung quanh cộng với diện tích hai đáy.
\({S_{tp}} = S{}_{xq} + \,\,{S_{day}} \times 2 = (a + b) \times 2 \times h + 2 \times a \times b\)
Lưu ý:
- Chu vi mặt đáy bằng tổng của chiều dài và chiều rộng nhân với \(2\).
- Diện tích mặt đáy bằng tích của chiều dài và chiều rộng.
Ví dụ: Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có chiều dài \(8cm\), chiều rộng \(6cm\) và chiều cao \(4cm\).
Giải:
Chu vi đáy của hình hộp chữ nhật là:
\((8 + 6) \times 2 = 28\;(cm)\)
Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật đó là:
\(28 \times 4 = 112\;(c{m^2})\)
Diện tích một đáy là:
\(8 \times 6 = 48\;(c{m^2})\)
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật đó là:
\(112 + 48 \times 2 = 208\;(c{m^2})\)
Đáp số:
Diện tích xung quanh: \(112c{m^2}\);
Diện tích toàn phần: \(208c{m^2}\).
Chú ý: Khi tìm diện tích xung quanh ta có thể làm gộp thành :\((8 + 6) \times 2 \times 4 = 112c{m^2}\) .
Review 3
Chủ đề 3 : Thiết kế bài trình chiếu
Chuyên đề 3. Chữ số tận cùng
Unit 2. I always get up early. How about you?
Chương 3. Hình học