Lý thuyết
>> Xem chi tiết: Lý thuyết về diện tích hình thang
Bài 1
Tính diện tích hình thang biết :
a) Độ dài hai đáy lần lượt là 12cm và 8cm; chiều cao là 5cm.
b) Độ dài hai đáy lần lượt là 9,4m và 6,6m; chiều cao là 10,5m.
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức tính diện tích hình thang:
\(S = \displaystyle {{\left( {a + b} \right) \times h} \over 2}\)
trong đó \(S\) là diện tích; \(a,\,b\) là độ dài các cạnh đáy; \(h\) là chiều cao.
Lời giải chi tiết:
a) Diện tích hình thang đó là:
\( \dfrac{(12+8) \times 5 }{2} = 50\;(cm^2)\)
b) Diện tích của hình thang đó là:
\( \dfrac{(9,4 + 6,6) \times 10,5}{2} = 84\;(m^2)\)
Bài 2
Tính diện tích mỗi hình thang sau:
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức tính diện tích hình thang:
\(S = \dfrac{{\left( {a + b} \right) \times h}}{2}\)
trong đó \(S\) là diện tích; \(a,\,b\) là độ dài các cạnh đáy; \(h\) là chiều cao.
Lời giải chi tiết:
a) Diện tích của hình thang đó là:
\( \dfrac{(4+9) \times 5 }{2} = 32,5\;(cm^2)\)
Đáp số: \(32,5cm^2.\)
b) Diện tích của hình thang đó là:
\( \dfrac{(3 + 7) \times 4}{2} = 20\;(cm^2)\)
Đáp số: \(20cm^2.\)
Bài 3
Một thửa ruộng hình thang có độ dài hai đáy lần lượt là \(110m\) và \(90,2m\). Chiều cao bằng trung bình cộng của hai đáy. Tính diện tích thửa ruộng đó.
Phương pháp giải:
- Tính chiều cao = (đáy lớn + đáy bé) : 2
- Diện tích thửa ruộng = (đáy lớn + đáy bé) × chiều cao : 2.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt:
Hai đáy: 110m và 90,2m.
Chiều cao: bằng trung bình cộng 2 đáy.
Diện tích: ... \(m^2\) ?
Chiều cao của thửa ruộng hình thang là
\((110 + 90,2) : 2 = 100,1\; (m) \)
Diện tích của thửa ruộng hình thang là:
\(\dfrac{(110+90,2) \times 100,1}{2}\)\(= 10020,01 \; (m^2)\)
Đáp số: \(10020,01m^2. \)
Tuần 12: Nhân một số thập phân với 10, 100,1000. Nhân một số thập phân với một số thập phân
Chương 4. Số đo thời gian. Toán chuyển động đều
Unit 20. Which one is more exciting, life in the city or life in the countryside?
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5
BIÊN BẢN