VBT TOÁN 5 - TẬP 2

Bài 140 : Ôn tập về phân số

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4
Bài 5
Bài 6
Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4
Bài 5
Bài 6

Bài 1

Viết phân số chỉ phần đã tô đậm của mỗi hình vẽ dưới đây vào chỗ chấm :

Phương pháp giải:

Quan sát hình vẽ để viết phân số tương ứng của mỗi hình. 

Lời giải chi tiết:

Giải vở bài tập toán 5

Bài 2

Viết hỗn số chỉ phần đã tô đậm của mỗi nhóm hình vẽ dưới đây vào chỗ chấm : 

Phương pháp giải:

Quan sát hình vẽ để viết hỗn số tương ứng của mỗi hình.  

Lời giải chi tiết:

Giải vở bài tập toán 5

Bài 3

Rút gọn phân số (theo mẫu) :

\(\displaystyle a)\;{4 \over 8} = {{4:4} \over {8:4}} = {1 \over 2}\)                              \(\displaystyle b)\;{{12} \over {18}} \)

\(\displaystyle c)\;{{15} \over {35}}\)                                                     \(\displaystyle d)\;{9 \over {12}}\) 

Phương pháp giải:

Khi rút gọn phân số có thể làm như sau:

- Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.

- Chia tử số và mẫu số cho số đó.

Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản.

Lời giải chi tiết:

\(a)\;\displaystyle{4 \over 8} = {{4:4} \over {8:4}} = {1 \over 2}\)                             \(b)\;\displaystyle{{12} \over {18}} = {{12:6} \over {18:6}} = {2 \over 3}\) 

\(c)\;\displaystyle{{15} \over {35}} = {{15:5} \over {35:5}} = {3 \over 7}\)                           \(d)\;\displaystyle{9 \over {12}} = {{9:3} \over {12:3}} = {3 \over 4}\) 

Bài 4

Quy đồng mẫu số các phân số :

a) \(\displaystyle{2 \over 3}\) và \(\displaystyle{4 \over 5}\)              MSC : 3 ⨯ 5 = 15

b)  \(\displaystyle{3 \over 4}\) và \(\displaystyle{2 \over 7}\) 

c) \(\displaystyle{7 \over {10}}\) và \(\displaystyle{{17} \over {20}}\) 

d) \(\displaystyle{2 \over 3};{5 \over 4}\) và \(\displaystyle{7 \over {12}}\) 

Lưu ý : MSC là chữ viết tắt của “mẫu số chung”.

Phương pháp giải:

Khi quy đồng mẫu số hai phân số có thể làm như sau:

Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân với mẫu số của phân số thứ hai.

Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với mẫu số của phân số thứ nhất.

Lời giải chi tiết:

a)

\(\displaystyle\eqalign{
& {2 \over 3}\,và\,{4 \over 5}\,\,\quad \quad MSC:\,3 \times 5 = 15 \cr 
& {2 \over 3} = {{2 \times 5} \over {3 \times 5}} = {{10} \over {15}} \cr 
& {4 \over 5} = {{4 \times 3} \over {5 \times 3}} = {{12} \over {15}} \cr} \)

b) 

\(\displaystyle\eqalign{
& {3 \over 4}\,và\,{2 \over 7}\,\,\quad \quad MSC:\,4 \times 7 = 28 \cr 
& {3 \over 4} = {{3 \times 7} \over {4 \times 7}} = {{21} \over {28}} \cr 
& {2 \over 7} = {{2 \times 4} \over {7 \times 4}} = {8 \over {28}} \cr} \)

c)

\(\displaystyle\eqalign{
& {7 \over {10}}\,và\,{{17} \over {20}}\,\,\quad \quad MSC:\,20 \cr 
& {7 \over {10}} = {{7 \times 2} \over {10 \times 2}} = {{14} \over {20}}} \)

Giữ nguyên phân số  \(\dfrac{17}{20}.\)

d)

\(\displaystyle\eqalign{
& {2 \over 3};{5 \over 4}\,và\,{7 \over {12}}\,\,\quad \quad MSC:4 \times 3 = 12 \cr 
& {2 \over 3} = {{2 \times 4} \over {3 \times 4}} = {8 \over {12}} \cr 
& {5 \over 4} = {{5 \times 3} \over {4 \times 3}} = {{15} \over {12}} } \)

Giữ nguyên phân số  \(\dfrac{7}{12}.\)

Bài 5

Điền dấu “ > ; < ; =” vào chỗ chấm cho thích hợp

\(\displaystyle{5 \over {14}}\,...\,{9 \over {14}}\)                      \(\displaystyle{8 \over {12}}\,...\,{2 \over 3}\)                       \(\displaystyle{9 \over {10}}\,...\,{9 \over {14}}\)

Phương pháp giải:

Áp dụng các quy tắc so sánh phân số:

- Nếu hai phân số có cùng mẫu số, phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn và ngược lại.

- Nếu hai phân số có cùng tử số, phân số nào có mẫu số lớn hơn thì phân số đó bé hơn và ngược lại.

- Nếu hai phân số không cùng mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số rồi so sánh hai phân số sau khi quy đồng.

Lời giải chi tiết:

\(\displaystyle{5 \over {14}}\,<\,{9 \over {14}}\)                          \(\displaystyle{9 \over {10}}\,>\,{9 \over {14}}\)

 \(\displaystyle{8 \over {12}}\,=\,{2 \over 3}\)     (vì  \(\displaystyle{8 \over {12}}= {8:4 \over {12:4}}={2 \over 3}\))

Bài 6

Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm :

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 75, 76 Bài 140: Ôn tập về phân số

Phương pháp giải:

Ta thấy: từ vạch \(\displaystyle0\) đến vạch \(\displaystyle1\) được chia thành \(\displaystyle8\) phần bằng nhau. Ta có thể quy đồng hai phân số \(\displaystyle \dfrac {1}{4}\) và \(\displaystyle \frac {2}{4}\) với mẫu số chung là \(\displaystyle8\) rồi tìm phân số ở giữa hai phân số đó. 

Lời giải chi tiết:

\(\displaystyle \dfrac {1}{4} = \dfrac {2}{8}\) ;    \(\displaystyle \dfrac {2}{4} = \dfrac {4}{8}.\)

Mà: \(\displaystyle \dfrac {2}{8} < \dfrac{3}{8}< \dfrac {4}{8}\)

Do đó ta điền phân số \(\displaystyle \dfrac {3}{8}\) vào chỗ chấm.

 

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi