VBT TOÁN 5 - TẬP 2

Bài 141 : Ôn tập về phân số (tiếp theo)

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4
Bài 5
Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4
Bài 5

Bài 1

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Phân số chỉ phần đã tô màu của băng giấy là :

A. \( \displaystyle{4 \over 5}\)                                                  B. \( \displaystyle{5 \over 4}\)

C. \( \displaystyle{4 \over 9}\)                                                  D. \( \displaystyle{5 \over 9}\)

Phương pháp giải:

Quan sát hình vẽ, tìm số phần được tô màu và tổng số phần. Phân số chỉ số phần đã tô màu có tử số là số số phần được tô màu và mẫu số là tổng số phần. 

Lời giải chi tiết:

Băng giấy được chia làm 9 phần bằng nhau, trong đó có 4 phần được tô màu, từ đó tìm được phân số chỉ số phần đã tô màu là \( \dfrac {4}{9}\)

Vậy phân số chỉ số phần đã tô màu là \( \dfrac {4}{9}\).

Chọn C.

Bài 2

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :

Có 20 viên bi, trong đó có 3 viên bi nâu, 4 viên bi xanh, 5 viên bi đỏ, 8 viên bi vàng. Như vậy, \( \displaystyle{1 \over 5}\) số viên bi có màu :

A. Nâu                                           B. Xanh

C. Đỏ                                             D. Vàng

Phương pháp giải:

Để tìm \(\dfrac{1}{5}\) số viên bi ta lấy tổng số viên bi nhân với \(\dfrac{1}{5}\). Từ đó tìm được màu tương ứng của bi. 

Lời giải chi tiết:

\(\dfrac{1}{5}\) số viên bi gồm số viên bi là:

                      \(20 \times \dfrac{1}{5} =4\) (viên bi)

Vậy \(\dfrac{1}{5}\) số viên bi có màu xanh.

Chọn B.

Bài 3

Nối \( \displaystyle{2 \over 5}\) hoặc \( \displaystyle{3 \over 8}\) với từng phân số bằng nó (theo mẫu) : 

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 77, 78 Bài 141: Ôn tập về phân số (tiếp theo)

Phương pháp giải:

Rút gọn các phân số thành phân số tối giản, từ đó tìm các phân số bằng nhau. 

Lời giải chi tiết:

\(\dfrac{6}{8}=\dfrac{6:2}{8:2}=\dfrac{3}{4}\) ;                                \(\dfrac{8}{20}=\dfrac{8:4}{20:4}=\dfrac{2}{5}\) ;

\(\dfrac{6}{16}=\dfrac{6:2}{16:2}=\dfrac{3}{8}\) ;                            \(\dfrac{12}{32}=\dfrac{12:4}{32:4}=\dfrac{3}{8}\) ;

\(\dfrac{6}{15}=\dfrac{6:3}{15:3}=\dfrac{2}{5}\)  ;                           \(\dfrac{9}{24}=\dfrac{9:3}{24:3}=\dfrac{3}{8}\).

Vậy ta có kết quả như sau :

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 77, 78 Bài 141: Ôn tập về phân số (tiếp theo)

 

Bài 4

So sánh các phân số :

a) \( \displaystyle{5 \over 7}\) và \(\displaystyle{4 \over 5}\).

b) \( \displaystyle{8 \over {11}}\) và \(\displaystyle{5 \over 9}\).

c) \( \displaystyle{8 \over 9}\) và \(\displaystyle{9 \over 8}\).

Phương pháp giải:

Sử dụng các phương pháp so sánh phân số như:

- Quy đồng mẫu số hai phân số rồi so sánh.

- So sánh với 1. 

Lời giải chi tiết:

a) \( \displaystyle{5 \over 7}\) và \( \displaystyle {4 \over 5}\)

Quy đồng mẫu số :

\( \displaystyle\eqalign{
& {5 \over 7} = {{5 \times 5} \over {7 \times 5}} = {{25} \over {35}}; \cr 
& {4 \over 5} = {{4 \times 7} \over {5 \times 7}} = {{28} \over {35}} \cr 
& Vì\,{{25} \over {35}} < {{28} \over {35}}\,nên\,{5 \over 7} < {4 \over 5} \cr} \)

b) \( \displaystyle{8 \over {11}}\) và \( \displaystyle {5 \over 9}\)

Quy đồng mẫu số :

\( \displaystyle\eqalign{
& {8 \over {11}} = {{8 \times 9} \over {11 \times 9}} = {{72} \over {99}} ;\cr 
& {5 \over 9} = {{5 \times 11} \over {9 \times 11}} = {{55} \over {99}} \cr 
& Vì\,{{72} \over {99}} > {{55} \over {99}}\,nên\,{8 \over {11}} > {5 \over 9} \cr} \)

c) \( \displaystyle{8 \over 9}\) và \( \displaystyle {9 \over 8}\)

Cách 1:

Vì \( \displaystyle \,{8 \over 9} < 1 \) và \( \displaystyle {9 \over 8} > 1 \) nên \(\displaystyle {8 \over 9} < {9 \over 8}. \)

Cách 2:

Quy đồng mẫu số :

\( \displaystyle\eqalign{
& {8 \over 9} = {{8 \times 8} \over {9 \times 8}} = {{64} \over {72}} \cr 
& {9 \over 8} = {{9 \times 9} \over {8 \times 9}} = {{81} \over {72}} \cr 
& Vì\,{{64} \over {72}} < {{81} \over {72}}\,nên\,{8 \over 9} < {9 \over 8} \cr} \)

Bài 5

Viết các phân số \( \displaystyle{9 \over {14}};{9 \over {15}};{3 \over 4}\) theo thứ tự từ bé đến lớn.

Phương pháp giải:

Quy đồng tử số rồi so sánh các phân số, sau đó sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn. 

Lời giải chi tiết:

Chọn tử số chung là 9.

Ta có : \(\displaystyle {3 \over 4} = {{3 \times 3} \over {4 \times 3}} = {{9} \over {12}}\).

Vì \( \displaystyle {9 \over {15}} < {9 \over {14}} < {9 \over {12}}\) (do \(15 >14>12\)) nên  \( \displaystyle {9 \over {15}} < {9 \over {14}} < {3 \over 4} .\)

Vậy các phân số đã cho được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là : \( \displaystyle {9 \over {15}} \;;\; {9 \over {14}} \;;\; {3 \over 4} .\)

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi