VBT TOÁN 5 - TẬP 2

Bài 164 : Một số dạng bài toán đã học

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4
Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4

Bài 1

Một ô tô giờ thứ nhất đi được 40km, giờ thứ hai đi được 45km, giờ thứ ba đi được quãng đường bằng nửa quãng đường đi trong hai giờ đầu. Hỏi trung bình mỗi giờ ô tô đi được bao nhiêu ki-lô-mét ?

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức:  Trung bình cộng = tổng : số số hạng.

- Quãng đường đi trong giờ thứ ba = (quãng đường đi trong giờ thứ nhất + quãng đường đi trong giờ thứ hai) : 2.

- Tính quãng đường trung bình đi được trong mỗi giờ = Tổng quãng đường đi được trong 3 giờ : 3. 

Lời giải chi tiết:

Quãng đường ô tô đi trong giờ thứ ba là :

(40 + 45) : 2 = 42,5 (km)

Trung bình mỗi giờ ô tô đi được số ki-lô-mét là :

(40 + 45 + 42,5) : 3 = 42,5 (km)

                           Đáp số : 42,5km.

Bài 2

Một hình chữ nhật có chu vi 60cm. Chiều dài hơn chiều rộng 8cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

Phương pháp giải:

- Tính nửa chu vi = chu vi : 2.

- Tìm chiều dài, chiều rộng theo bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu:

       Số lớn = (tổng + hiệu) : 2 ;

       Số bé = (tổng – hiệu) : 2.

- Diện tích = chiều dài ⨯ chiều rộng.

Lời giải chi tiết:

Giải vở bài tập Toán 5

Nửa chu vi hình chữ nhật là :

60 : 2 = 30 (cm)

Chiều dài hình chữ nhật là :

(30 + 8) : 2 = 19 (cm)

Chiều rộng hình chữ nhật là :

19 – 8 = 11 (cm)

Diện tích hình chữ nhật là :

19 ⨯ 11 = 209 (cm2)

                      Đáp số : 209cm2.

 

Bài 3

Một khối kim loại có thể tích 4,5cm3 cân nặng 31,5g. Hỏi khối kim loại cùng chất đó có thể tích 5,4cm3 cân nặng bao nhiêu gam ?

Phương pháp giải:

- Tính cân nặng của khối kim loại có thể tích 1cm3 = cân nặng của khối kim loại thể tích 4,5cm3 : 4,5.

- Tính cân nặng của khối kim loại có thể tích 4,5cm3 = cân nặng của khối kim loại có thể tích 1cm× 5,4.

Lời giải chi tiết:

Khối kim loại 1cm3 nặng số gam là :

31,5 : 4,5 = 7 (g)

Khối kim loại 5,4cm3 nặng số gam là :

7 ⨯ 5,4 = 37,8 (g)

                      Đáp số : 37,8g.

Bài 4

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :

Có 60l dầu hỏa được chứa đều vào 4 thùng . Hỏi 3 thùng như vậy chứa bao nhiêu lít dầu hỏa ?

A. 180\(l\)                                           B. 240\(l\)

C. 80\(l\)                                             D. 45\(l\)

Phương pháp giải:

- Tìm số lít dầu trong 1 thùng = số dầu trong 4 thùng : 4.

- Tìm số lít dầu trong 3 thùng = số lít dầu trong 1 thùng ⨯ 3.

Lời giải chi tiết:

1 thùng như vậy chứa số lít dầu là :

60 : 4 = 15 (\(l\))

3 thùng như vậy chứa số lít dầu là :

15 ⨯ 3 = 45 (\(l\))

Vậy khoanh vào đáp án D.

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi