Câu 1
Tính nhẩm
1 262 x 10 = ................................
662 x 100 = ................................
129 x 1000 = ................................
545 x 10000 = ................................
2130 : 10 = ................................
2700 : 100 = ................................
201000 : 1 000 = ................................
700000 : 10000 = ................................
Phương pháp giải:
- Khi nhân số tự nhiên với 10, 100, 1000, ... ta chỉ việc thêm một, hai, ba, ... chữ số 0 vào bên phải số đó.
- Khi chia số tròn chục, tròn trăm, .... cho 10, 100, ... ta chỉ việc bỏ bớt một, hai, ... chữ số 0 ở bên phải số đó.
Lời giải chi tiết:
1262 x 10 = 12620
662 x 100 = 66200
129 x 1000 = 129000
545 x 10000 = 5450000
2130 : 10 = 213
2700 : 100 = 27
201000 : 1 000 = 201
700000 : 10 000 = 70
Câu 2
Tính bằng cách thuận tiện nhất.
25 x 3 x 4 = .........................
= .........................
= .........................
24 x 3 x 5 = .........................
= .........................
= .........................
16 x 8 x 5 = .........................
= .........................
= .........................
15 x 3 x 4 x 2 = .........................
= .........................
= .........................
Phương pháp giải:
Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân để nhóm các số có tích là số tròn chục, tròn trăm, ... lại với nhau.
Lời giải chi tiết:
25 x 3 x 4 = 25 x 4 x 3
= 100 x 3
= 300
24 x 3 x 5 = 24 x 5 x 3
= 120 x 3
= 360
16 x 8 x 5 = 16 x 5 x 8
= 80 x 8
= 640
15 x 3 x 4 x 2 = 15 x 4 x 3 x 2
= 60 x 3 x 2
= 360
Câu 3
Số?
Phương pháp giải:
Muốn tìm tích ta lấy thừa số nhân với thừa số.
Lời giải chi tiết:
Câu 4
Không thực hiện phép tính, hãy tìm x:
a) (23415 × 10) × x = 23415 × (10 × 215)
b) (x × 12456) × 100 = 9 × (12456 × 100)
c) (7895 × x) × 80 = 7895 × (100 × 80)
d) (32108 × 20) × 42 = 32108 × (x × 42)
Phương pháp giải:
Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi.
a × b = b × a
Lời giải chi tiết:
a) (23415 × 10) × x = 23415 × (10 × 215)
Vậy x = 215
b) (x × 12456) × 100 = 9 × (12456 × 100)
Vậy x = 9
c) (7895 × x) × 80 = 7895 × (100 × 80)
Vậy x = 100
d) (32108 × 20) × 42 = 32108 × (x × 42)
Vậy x = 20
Câu 5
Viết (theo mẫu):
Phương pháp giải:
Để đọc số đo diện tích ta đọc số trước sau đó đọc tên kí hiệu đơn vị đo diện tích đó.
Lời giải chi tiết:
Câu 6
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Phương pháp giải:
Dựa vào cách chuyển đổi: 1 m2 = 100 dm2 = 10 000 cm2
Lời giải chi tiết:
Chủ đề 6. Thiết lập và duy trì quan hệ bạn bè
Unit 9. What are they doing?
Bài 19. Văn học và khoa học thời Hậu Lê
Bài 29. Ôn tập - VBT Lịch sử 4
CHỦ ĐỀ 3. ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
SGK Toán Lớp 4
VNEN Toán Lớp 4
Vở bài tập Toán Lớp 4
Bài tập cuối tuần Toán Lớp 4
Cùng em học toán Lớp 4
Ôn tập hè Toán Lớp 4
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 4
SGK Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 4 - Cánh Diều
SGK Toán 4 - Chân trời sáng tạo
VBT Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
VBT Toán 4 - Cánh Diều
VBT Toán 4 - Chân trời sáng tạo
STK - Cùng em phát triển năng lực Toán 4
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 4