Câu 7
Đặt tính rồi tính.
48186 + 352095 62784 – 39415
861273 + 109345 536424 – 78152
Phương pháp giải:
- Viết phép cộng, phép trừ hàng dọc sao cho các số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Thực hiện cộng, trừ các số lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
Câu 8
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
\(\frac{1}{6}\) giờ = .................... phút
1 năm = .................... tháng
2 thế kỉ = .................... năm
3 giờ 15 phút = .................... phút
\(\frac{1}{2}\) thế kỉ = ................... năm
4 phút = .................... giây
3 thế kỉ 4 năm = .................... năm
2 phút 45 giây = .................... giây
Phương pháp giải:
Dựa vào cách chuyển đổi:
1 giờ = 60 phút; 1 phút = 60 giây;
1 ngày = 24 giờ; 1 thế kỉ = 100 năm.
Lời giải chi tiết:
\(\frac{1}{6}\) giờ = 10 phút
1 năm = 12 tháng
2 thế kỉ = 200 năm
3 giờ 15 phút = 195 phút
\(\frac{1}{2}\) thế kỉ = 50 năm
4 phút = 240 giây
3 thế kỉ 4 năm = 304 năm
2 phút 45 giây = 165 giây
Câu 9
Tính giá trị của biểu thức:
a) 20853 x 3 – 62559
b) 3185 x 5 + 11305 x 4
c) 8905 x 6 – 6015 x 8
Phương pháp giải:
Nếu trong biểu thức, có cả phép nhân, phép chia, phép cộng và phép trừ, ta thực hiện nhân, chia trước; thực hiện phép cộng, trừ sau.
Lời giải chi tiết:
a) 20853 x 3 – 62559 = 62559 – 62559
= 0
b) 3185 x 5 + 11305 x 4 = 15925 + 45220
= 61145
c) 8905 x 6 – 6015 x 8 = 53430 – 48120
= 5310
Câu 10
Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào chỗ chấm:
121 x 9 ...... 174 x 5
1342 x 3 ...... 902 x 8
12121 x 9 ...... 9 x 12121
21068 x 4 ...... 4 x 21086
Phương pháp giải:
Tính kết quả hai vế rồi điền dấu thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
121 x 9 > 174 x 5
1 342 x 3 < 902 x 8
12 121 x 9 = 9 x 12 121
21 068 x 4 < 4 x 21 086
Câu 11
Tìm x, biết:
x : 5 = 3104 + 210
x : 3 = 127 × 4
x – 1271 = 2106 × 3
Phương pháp giải:
- Tính giá trị vế phải.
- Tìm x theo quy tắc:
+ Muốn tìm bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
+ Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
Lời giải chi tiết:
x : 5 = 3104 + 210
x : 5 = 3314
x = 3314 x 5
x = 16570
x : 3 = 127 × 4
x : 3 = 508
x = 508 x 3
x = 1524
x – 1 271 = 2106 × 3
x – 1 271 = 6318
x = 6318 + 1271
x = 7589
Câu 12
Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi là 62m, chiều dài hơn chiều rộng 19m. Tính diện tích của mảnh đất đó.
Phương pháp giải:
Bước 1: Tìm nửa chu vi của hình chữ nhật.
Bước 2: Tìm chiều dài, chiều rộng theo công thức:
Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2;
Số bé = (Tổng - Hiệu) : 2
Bước 3: Diện tích mảnh đất = chiều dài × chiều rộng.
Lời giải chi tiết:
Nửa chu vi mảnh đất hình chữ nhật là:
62 : 2 = 31 (m)
Ta có sơ đồ:
Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là:
(31 + 19) : 2 = 25 (m)
Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là:
31 – 25 = 6 (m)
Diện tích của mảnh đất hình chữ nhật là:
25 × 6 = 150 (m2)
Đáp số: 150 m2
Chủ đề 5. Trạng ngữ
Chủ đề 3: Thực vật và động vật
Unit 1: Weather and Clothes
Unit 15: When's children's day?
Chủ đề: Thiết lập và duy trì quan hệ bạn bè
SGK Toán Lớp 4
SGK Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
STK - Cùng em phát triển năng lực Toán 4
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 4
SGK Toán 4 - Chân trời sáng tạo
SGK Toán 4 - Cánh Diều
VBT Toán 4 - Chân trời sáng tạo
VBT Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
VBT Toán 4 - Cánh Diều
VNEN Toán Lớp 4
Vở bài tập Toán Lớp 4
Bài tập cuối tuần Toán Lớp 4
Cùng em học toán Lớp 4
Ôn tập hè Toán Lớp 4
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 4