Bài tập phát triển năng lực Toán - Tập 1

B. Kết nối trang 25

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Câu 7
Câu 8
Câu 9
Câu 10
Câu 11
Câu 12
Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Câu 7
Câu 8
Câu 9
Câu 10
Câu 11
Câu 12

Câu 7

Số?

Phương pháp giải:

- Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

- Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

Lời giải chi tiết:

Câu 8

Tìm x, biết:

a) x – 5678 = 24356 – 11439                                                 

b) 98549 – x = 26134 + 13572          

Phương pháp giải:

- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

- Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

Lời giải chi tiết:

a) x – 5678 = 24356 – 11439                                                 

    x – 5678 = 12917                                                                                

    x              = 12917 + 5678                                                                       

    x              = 18595                                                                                             

b) 98549 – x = 26134 + 13572

    98549 – x = 39706

                   x = 98549 – 39706

                   x = 58843

Câu 9

Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a) 6184 + 309 + 1 516

b) 3547 + 1430 + 3923

c) 4365 + 372 + 1135

Phương pháp giải:

Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng là số tròn trăm, tròn nghìn, ...

Lời giải chi tiết:

a) 6184 + 309 + 1516 = (6184 + 1516) + 309 = 7700 + 309

                                  = 8009

b) 3547 + 1430 + 3923 = (3547 + 3923) + 1430 = 7470 + 1430

                                    = 8900

c) 4365 + 372 + 1135 = (4365 + 1135) + 372 = 5500 + 372

                                     = 5872

Câu 10

Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào chỗ chấm:

42956 – 11620 ........... 37415 – 22681

3021 + 2154 + 4356 ........... 5718 + 3921 + 1642

3042 + 5678 + 1229 ........... 3678 + 5042 + 1229

Phương pháp giải:

- Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn. Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.

- Nếu hai số có chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết:

Câu 11

Linh có 712 con tem, Linh có nhiều hơn Nam 24 con tem. Số con tem của Lan bằng trung bình cộng số con tem của Nam và Linh. Hỏi cả ba bạn có bao nhiêu con tem?

 

Phương pháp giải:

Bước 1: Số tem của Nam = Số tem của Linh – 24.

Bước 2: Số tem của Lan = (số tem của Linh + số tem của Nam) : 2

Bước 3: Số tem của ba bạn = số tem của Linh + số tem của Nam + số tem của Lan.

Lời giải chi tiết:

Số tem của Nam là:

712 – 24 = 688 (con tem)

Số tem của Lan là:

(712 + 688) : 2 = 700 (con tem)

Cả ba bạn có số tem là:

712 + 688 + 700 = 2 100 (con tem)

Đáp số: 2 100 con tem.

Câu 12

Một bác tài xế xe du lịch đi được quãng đường 6023 km trong tháng Một và 1547 km trong tháng Hai. Tháng Ba bác ấy đi được ít hơn tổng quãng đường đã đi được trong tháng Một và tháng Hai là 1570 km. Hỏi cả ba tháng, bác tài xế đã đi được bao nhiêu ki-lô-mét?

Phương pháp giải:

Bước 1: Số km đi trong tháng Ba = (Số km đi trong tháng Một + Số km đi trong tháng Hai) - 1570

Bước 2: Tính số km bác tài đi trong cả ba tháng.

Lời giải chi tiết:

Tháng Ba bác tài xế đã đi được số ki-lô-mét là:

(6023 + 1547) – 1570 = 6000 (km)

Cả ba tháng bác tài xế đã đi được:

6023 + 1547 + 6000 =13570 (km)

Đáp số: 13570 km.

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi