Câu 7
Tìm x, biết:
a) x : 11 = 44
b) x : 11 = 59
c) x : 11 = 68 (dư 6)
Phương pháp giải:
Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia rồi cộng với số dư.
Lời giải chi tiết:
a) x : 11 = 44
x = 44 × 11
x = 484
b) x : 11 = 59
x = 59 × 11
x = 649
c) x : 11 = 68 (dư 6)
x = 68 × 11 + 6
x = 748 + 6
x = 754
Câu 8
Đặt tính rồi tính
315 x 124 226 x 203
2314 x 213 3057 x 309
Phương pháp giải:
Đặt tính sao cho các chữ số cùng thẳng cột với nhau.
Tính lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
Câu 9
Tính bằng cách thuận tiện nhất.
a) 424 x 365 + 424 x 635 = ..................................
= ..................................
b) 625 x 1989 – 625 x 989 = ................................
= ................................
c) 2 x 125 x 927 x 4 = .........................................
= ..........................................
Phương pháp giải:
Áp dụng cách nhân một số với một hiệu hoặc một tổng.
Lời giải chi tiết:
a) 424 x 365 + 424 x 635 = 424 x (365 + 635)
= 424 x 1000
= 424000
b) 625 x 1989 – 625 x 989 = 625 x (1989 – 989)
= 625 x 1000
= 625000
c) 2 x 125 x 927 x 4 = (125 x 4) x (927 x 2)
= 500 x 1854
= 927000
Câu 10
Tính giá trị của biểu thức
a) 284 + 415 x 106 = ......................................
= ......................................
b) (215 + 109) x 317 = ...................................
= ...................................
c) 231 x (656 – 218) = ....................................
= ....................................
d) 1179 x 403 – 1254 x 32 = ...........................
= ...........................
Phương pháp giải:
- Biểu thức có phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước; rồi thực hiện các phép tính cộng, trừ sau.
- Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì thực hiện các phép tính trong ngoặc trước.
Lời giải chi tiết:
a) 284 + 415 x 106 = 284 + 43990
= 44274
b) (215 + 109) x 317 = 324 x 317
= 102708
c) 231 x (656 – 218) = 231 x 438
= 101178
d) 1179 x 403 – 1254 x 32 = 475137 – 40128
= 435009
Câu 11
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 125 kg x 18 = ................ kg
= ................ kg ................ kg
= ................ tấn ................ kg
b) 124 yến x 15 = ................ yến
= ................ yến ................ yến
= ................ tấn ................ yến
c) 214 kg x 105 = ................ kg
= ................ kg ................ kg
= ................ tấn ................ kg
d) 25 kg x 44 = ................ kg
= ................ tạ
Phương pháp giải:
Áp dụng các cách chuyển đổi:
1 tấn = 10 tạ = 100 yến = 1000kg
Lời giải chi tiết:
a) 125 kg x 18 = 2250 kg
= 2000 kg 250 kg
= 2 tấn 250 kg
b) 124 yến x 15 = 1860 yến
= 1800 yến 60 yến
= 18 tấn 60 yến
c) 214 kg x 105 = 22470 kg
= 22000 kg 470 kg
= 22 tấn 470 kg
d) 25 kg x 44 = 1100 kg
= 11 tạ
Câu 12
Một cửa hàng xăng dầu bán 1 $\ell $ xăng E5- RON 92 với giá 18 600 đồng. Hỏi cửa hàng đó thu về bao nhiêu tiền khi bán 126 $\ell $ xăng loại đó.
Phương pháp giải:
Số tiền thu về= Giá tiền 1 lít xăng x Số lít xăng
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
1 lít: 18 600 đồng
126 lít: ? đồng
Bài giải
Cửa hàng đó thu được số tiền khi bán 126 lít xăng loại E5 – RON 92 là:
18 600 x 126 = 2 343 600 (đồng)
Đáp số: 2 343 600 đồng
SGK Toán 4 - Cánh Diều tập 2
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4
Chủ đề 3. Làm việc khoa học
Unit 4: School activities
TẢ LOÀI VẬT
SGK Toán Lớp 4
SGK Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
STK - Cùng em phát triển năng lực Toán 4
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 4
SGK Toán 4 - Chân trời sáng tạo
SGK Toán 4 - Cánh Diều
VBT Toán 4 - Chân trời sáng tạo
VBT Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
VBT Toán 4 - Cánh Diều
VNEN Toán Lớp 4
Vở bài tập Toán Lớp 4
Bài tập cuối tuần Toán Lớp 4
Cùng em học toán Lớp 4
Ôn tập hè Toán Lớp 4
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 4