Câu 7
Đặt tính rồi tính.
648 : 18 3530 : 36
1654 : 25 12408 : 22
Phương pháp giải:
Đặt tính rồi thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
Câu 8
Tính giá trị của biểu thức:
(1084 × 31) : 62 = ......................
= ......................
21315 + 14352 : 46 = ......................
= ......................
(315 + 685) : 40 = ......................
= ......................
409821 – 324093 : 33 = ......................
= ......................
Phương pháp giải:
- Trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước; rồi thực hiện các phép tính cộng, trừ sau.
- Nếu trong biểu thức có dấu ngoặc thì ta thực hiện các phép tính ở trong ngoặc trước.
Lời giải chi tiết:
(1084 × 31) : 62 = 33604 : 62
= 542
21315 + 14352 : 46 = 21315 + 312
= 21627
(315 + 685) : 40 = 1000 : 40
= 25
409821 – 324093 : 33 = 409821 – 9821
= 400000
Câu 9
Tìm x, biết
a) x × 45 = 69345 : 23
b) 19 × x = 96 × 57
c) 39872 : x = (32915 – 32147) : 24
Phương pháp giải:
- Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
- Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.
Lời giải chi tiết:
a) x × 45 = 69345 : 23
x × 45 = 3015
x = 3015 : 45
x = 67
b) 19 × x = 96 × 57
19 × x = 5472
x = 5472 : 19
x = 288
c) 39872 : x = (32915 – 32147) : 24
39872 : x = 768 : 24
39872 : x = 32
x = 39872 : 32
x = 1246
Câu 10
Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào chỗ chấm:
6486 : 69 ............. 2162 : 23
3968 : 32 ............. 16 × 124
305 × 18 ............. 5508 : 18
25 × 66 + 12306 ............. 22 × 75 + 12603
(28 × 672) : 12 ............. 28 × (672 : 12)
(3120 + 8640) : 24 ............. 3120 + 8640 : 24
Phương pháp giải:
Tính giá trị biểu thức ở hai vế rồi so sánh kết quả hai vế với nhau.
Lời giải chi tiết:
6486 : 69 = 2162 : 23
3968 : 32 < 16 × 124
305 × 18 > 5508 : 18
25 × 66 + 12306 < 22 × 75 + 12603
(28 × 672) : 12 = 28 × (672 : 12)
(3120 + 8640) : 24 < 3120 + 8640 : 24
Câu 11
Người ta đóng mì chính vào các gói, mỗi gói 400 g. Hỏi với 81 kg mì chính thì đóng được nhiều nhất là bao nhiêu gói và còn thừa bao nhiêu gam mì chính?
Phương pháp giải:
Bước 1: Đổi 81 kg về đơn vị g.
Bước 2: Thực hiện phép chia 81000 : 400
Lời giải chi tiết:
Đổi 81 kg = 81000 g
Ta có 81000 : 400 = 202 dư 200.
Vậy 81 kg mì chính đóng được 202 gói và thừa 200g mì chính.
Câu 12
Một đội sản xuất móc đeo chìa khóa có 24 công nhân. Tháng thứ nhất sản xuất được 4108 chiếc, tháng thứ hai sản xuất được 3452 chiếc. Hỏi trong cả hai tháng đó trung bình mỗi công nhân của đội làm được bao nhiêu chiếc móc đeo chìa khóa?
Phương pháp giải:
Bước 1: Tìm số chiếc móc đeo chìa khóa của cả đội trong hai tháng.
Bước 2:số chiếc móc đeo chìa khóa trung bình mỗi công nhân làm = Số móc khóa làm trong hai tháng : số công nhân.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Có: 24 công nhân
Tháng thứ nhất: 4108 chiếc
Tháng thứ hai: 3452 chiếc
Trung bình mỗi công nhân: ? chiếc
Bài giải
Trong cả hai tháng đội sản xuất đã làm được số chiếc móc đeo chìa khóa là:
4109 + 3452 = 7560 (chiếc)
Trong cả hai tháng đó trung bình mỗi công nhân làm được số chiếc móc đeo chìa khóa là:
7560 : 24 = 315 (chiếc)
Đáp số: 315 chiếc móc chìa khóa
Bài tập cuối tuần 13
Bài 24. Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long (năm 1786)
Bài tập cuối tuần 2
Bài 19. Văn học và khoa học thời Hậu Lê
Bài tập cuối tuần 18
SGK Toán Lớp 4
SGK Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
STK - Cùng em phát triển năng lực Toán 4
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 4
SGK Toán 4 - Chân trời sáng tạo
SGK Toán 4 - Cánh Diều
VBT Toán 4 - Chân trời sáng tạo
VBT Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
VBT Toán 4 - Cánh Diều
VNEN Toán Lớp 4
Vở bài tập Toán Lớp 4
Bài tập cuối tuần Toán Lớp 4
Cùng em học toán Lớp 4
Ôn tập hè Toán Lớp 4
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 4