Câu 1
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a) Phép cộng 24 576 + 43 673 có kết quả là:
A. 68 249 B. 67 249
C. 68 149 D. 67 149
b) Phép nhân 30 213 × 24 có kết quả là:
A. 725 102 B. 725 112
C. 724 112 D. 725 012
c) Phép chia 23 112 : 214 có kết quả là:
A. 18 B. 81
C. 108 D. 801
d) Phép chia 2 732 : 26 có kết quả là:
A. 15 (dư 2) B. 15 (dư 20)
C. 105 (dư 20) D. 105 (dư 2)
Phương pháp giải:
Thực hiện tính rồi chọn đáp án thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Câu 2
Viết số thích hợp vào ô trống:
Phương pháp giải:
- Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
- Muốn tìm tích ta lấy thừa số nhân với thừa số.
- Muốn tìm số bị chia ta lấy tích nhân với số chia.
- Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.
- Muốn tìm thương ta lấy số bị chia chia cho số chia.
Lời giải chi tiết:
Câu 3
Nối hai phép tính có kết quả bằng nhau:
Phương pháp giải:
Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp hoặc tính giá trị mỗi biểu thức rồi nối hai phép tính có kết quả bằng nhau.
Lời giải chi tiết:
Câu 4
Nhìn vào biểu đồ và trả lời câu hỏi:
Biểu đồ dưới đây nói về các loại đồ điện tử đượ bán tại một của hàng
Nhìn vào biểu đồ và điền chữ hoặc số thích hợp vào chỗ chấm:
a) ………………………là đồ điện tử được bán nhiều nhất.
b) ………………………. là đồ điện tử được bán ít nhất.
c) Máy tính bảng nhiều hơn máy vi tính ………… chiếc.
d) Tổng số ti vi và máy tính bảng là ………….. chiếc.
e) Tổng số đồ điện tử của cửa hàng là: …………… chiếc.
Phương pháp giải:
Quan sát biểu đồ rồi trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
a) Điện thoại di độnglà đồ điện tử được bán nhiều nhất.
b) Dàn âm thanh là đồ điện tử được bán ít nhất.
c) Máy tính bảng nhiều hơn máy vi tính 4 chiếc.
d) Tổng số ti vi và máy tính bảng là 31 chiếc.
e) Tổng số đồ điện tử của cửa hàng là: 86 chiếc.
Câu 5
Trả lời câu hỏi:
Trong các số 365; 560; 6748; 2020; 1995; 1990; 3174; 2120; 52332
a) Các số nào chia hết cho 5?
b) Các số nào không chia hết cho 5?
c) Các số nào vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5?
d) Các số nào chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5?
Phương pháp giải:
- Các số chia hết cho 5 có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5.
- Các số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 thì có tận cùng là 2, 4, 6, 8.
- Các số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5.
Lời giải chi tiết:
Trong các số đã cho:
a) Các số chia hết cho 5 là: 365; 560; 2020; 1995; 1990; 2120.
b) Các số không chia hết cho 5 là: 6748; 3174; 52332.
c) Các số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5 là: 560; 2020; 1990; 2120.
d) Các số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 là: 6748; 3174; 52332.
Câu 6
Đúng ghi Đ, sai ghi S:
+ Số 14 267 không chia hết cho 2. …….
+ Số 32 154 chia hết cho 2. ……..
+ Số 67 125 chia hết cho 5. ……..
+ Số 25 558 chia hết cho 5. ……..
+ Số 24 420 không chia hết cho 5. ……..
Phương pháp giải:
Các số có tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2.
Các số có tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.
Lời giải chi tiết:
+ Số 14 267 không chia hết cho 2. Đ
+ Số 32 154 chia hết cho 2. Đ
+ Số 67 125 chia hết cho 5. Đ
+ Số 25 558 chia hết cho 5. S
+ Số 24 420 không chia hết cho 5. S
SHS Tiếng Anh 4 - Global Success tập 1
Chủ đề 2. Dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9
CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE - KHOA HỌC 4
Ôn tập Ngữ âm
Unit 7. What do you like doing?
SGK Toán Lớp 4
SGK Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
STK - Cùng em phát triển năng lực Toán 4
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 4
SGK Toán 4 - Chân trời sáng tạo
SGK Toán 4 - Cánh Diều
VBT Toán 4 - Chân trời sáng tạo
VBT Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
VBT Toán 4 - Cánh Diều
VNEN Toán Lớp 4
Vở bài tập Toán Lớp 4
Bài tập cuối tuần Toán Lớp 4
Cùng em học toán Lớp 4
Ôn tập hè Toán Lớp 4
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 4