Câu 7
Tìm y, biết:
a) y + 45362 = 84129 + 15413
b) y – 41672 = 364247 – 82178
Phương pháp giải:
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
Lời giải chi tiết:
a) y + 45362 = 84129 + 15413
y + 45362 = 99542
y = 99542 – 45362
y = 54 180
b) y – 41672 = 364247 – 82178
y – 41672 = 282069
y = 282069 + 41672
y = 323741
Câu 8
Trung bình cộng của hai số là 61, hiệu của hai số là 12. Tìm hai số đó.
Phương pháp giải:
Áp dụng các công thức:
Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2
Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2.
Lời giải chi tiết:
Tổng của hai số là:
61 x 2 = 122
Số lớn là:
(122 + 12) : 2 = 67
Số bé là:
122 – 67 = 55
Đáp số: 67 và 55.
Câu 9
Tìm hai số, biết tổng của hai số đó là 98, hiệu của hai số đó là số tự nhiên nhỏ nhất của hai chữ số.
Phương pháp giải:
Áp dụng các công thức:
Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2
Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2.
Lời giải chi tiết:
Hiệu của hai số là số tự nhiên nhỏ nhất của hai chữ số
Vậy hiệu của hai số là 10
Số lớn là:
(98 + 10) : 2 = 54
Số bé là:
98 – 54 = 44
Đáp số: 54 và 44.
Câu 10
Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi là 100 m, chiều dài hơn chiều rộng 22 m. Tìm chiều dài, chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật đó.
Phương pháp giải:
Áp dụng các công thức:
Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2 ;
Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2.
Lời giải chi tiết:
Nửa chu vi mảnh đất hình chữ nhật là
100 : 2 = 50 (m)
Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là:
(50 + 22) : 2 = 36 (m)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
50 – 36 = 14 (m)
Đáp số: Chiều dài: 36m
Chiều rộng: 14m.
Câu 11
Tìm hai số tự nhiên, biết trung bình cộng của chúng bằng 219, số lớn hơn số bé 98 đơn vị.
Phương pháp giải:
- Tìm tổng của hai số = Số trung bình cộng x 2
- Áp dụng công thức:
Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2 ;
Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2.
Lời giải chi tiết:
Tổng của hai số là:
219 x 2 = 438
Ta có sơ đồ:
Số lớn là:
(438 + 98) : 2 = 268
Số bé là:
438 – 268 = 170
Đáp số: Số lớn: 268
Số bé: 170.
Câu 12
Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi bằng chu vi của mảnh đất hình vuông có cạnh 16m, chiều dài hơn chiều rộng 16m.
a) Tính diện tích mảnh đất hình chữ nhật.
b) Người ta dùng 1/3 diện tích để làm lối đi và trồng hoa, phần còn lại để làm nhà. Tính diện tích phần đất dùng để làm nhà.
Phương pháp giải:
a)
Bước 1: Tính chu vi mảnh đất hình chữ nhật = Độ dài cạnh mảnh đất hình vuông x 4
Bước 2: Tìm nửa chu vi mảnh đất hình chữ nhật
Bước 3: Tính chiều dài, chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật theo công thức:
Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2 ;
Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2.
Bước 4: Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng.
b)
- Diện tích phần đất làm lối đi và trồng hoa = diện tích mảnh đất : 3.
- Diện tích phần đất làm nhà = diện tích mảnh đất – diện tích phần đất làm lối đi và trồng hoa.
Lời giải chi tiết:
Chu vi mảnh đất hình vuông có cạnh 16 m là:
16 x 4 = 64 (m)
Mảnh đất hình chữ nhật có chu vi bằng chu vi của mảnh đất hình vuông có cạnh 16 m và bằng 64 m.
Nửa chu vi mảnh đất hình chữ nhật là:
64 : 2 = 32 (m)
Ta có sơ đồ:
Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là:
(32 + 16) : 2 = 24 (m)
Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là:
32 – 24 = 8 (m)
a) Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:
24 x 8 = 192 (m2)
b) Diện tích đất làm lối đi và trồng hoa là:
192 : 3 = 64 (m2)
Diện tích phần làm nhà là:
192 – 64 = 128 (m2)
Đáp số: a) 192 m2
b) 128 m2
PHẦN 2: HỌC KÌ 2
Unit 2: Does he work in a police station?
Chủ đề 6. Mở rộng vốn từ
Chủ đề: Bảo vệ của công
TẢI 30 ĐỀ THI HỌC KÌ 1 TOÁN 4
SGK Toán Lớp 4
SGK Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
STK - Cùng em phát triển năng lực Toán 4
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 4
SGK Toán 4 - Chân trời sáng tạo
SGK Toán 4 - Cánh Diều
VBT Toán 4 - Chân trời sáng tạo
VBT Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
VBT Toán 4 - Cánh Diều
VNEN Toán Lớp 4
Vở bài tập Toán Lớp 4
Bài tập cuối tuần Toán Lớp 4
Cùng em học toán Lớp 4
Ôn tập hè Toán Lớp 4
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 4