Bài tập phát triển năng lực Toán - Tập 1

B.Kết nối trang 34

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Câu 7
Câu 8
Câu 9
Câu 10
Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Câu 7
Câu 8
Câu 9
Câu 10

Câu 7

Thực hiện yêu cầu sau:

a) Vẽ hình vuông ABCD có cạnh bằng 5 cm.

b) Tính chu vi và diện tích của hình vuông ABCD.

Phương pháp giải:

a) Vẽ hình vuông cạnh 5 cm. 

b) Chu vi hình vuông = cạnh × 4.

    Diện tích hình vuông = cạnh × cạnh.

Lời giải chi tiết:

a) Vẽ hình vuông theo các bước sau:

- Vẽ đoạn thẳng DC = 5 cm.

- Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D và đường thẳng vuông góc với DC tại C. Trên mỗi đường thẳng vuông góc đó lấy đoạn thẳng DA = 5 cm, CB = 5 cm.

- Nối M với N ta được hình vuông MNPQ có cạnh 5 cm.

 

b) Chu vi hình vuông ABCD là: 5 × 4 = 20 (cm)

    Diện tích của hình vuông ABCD  5 × 5 = 25 (cm2)

Câu 8

Thực hiện yêu cầu sau:

a) Vẽ hình chữ nhật có MNPQ có chiều rộng bằng 5 cm, chiều dài gấp đôi chiều rộng.

b) Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật MNPQ.

Phương pháp giải:

a) Vẽ hình chữ nhật có MNPQ có chiều rộng bằng 5 cm, chiều dài gấp đôi chiều rộng.

b) Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2.

    Diện tích hình chữ nhật = chiều dài × chiều rộng.

Lời giải chi tiết:

a) Chiều dài hình chữ nhật là: 5 × 2 = 10 (cm)

Vẽ hình chữ nhật theo các bước sau:

- Vẽ đoạn thẳng QP = 10 cm

- Vẽ đường thẳng vuông góc với QP tại Q, trên đường thẳng đó lấy đoạn thẳng QM = 5 cm

- Vẽ đường thẳng vuông góc với QP tại P, trên đường thẳng đó lấy đoạn thẳng PN = 5 cm.

- Nối M với N ta được hình chữ nhật MNPQ có chiều dài 10 cm, chiều rộng 5 cm.

b) Chu vi hình chữ nhật là: (10 + 5) × 2 = 30 (cm)

Diện tích của hình chữ nhật là:  10 × 5 = 50 (cm2)

 

Câu 9

Một hình chữ nhật có chu vi bằng 24 cm, chiều dài hơn chiều rộng 2 cm.

a) Tính diện tích của hình chữ nhật.

b) Vẽ hình chữ nhật với chiều dài, chiều rộng tìm được.

Phương pháp giải:

a) Bước 1: Tìm nửa chu vi của hình chữ nhật = Chu vi hình chữ nhật : 2

Bước 2: Tìm chiều dài, chiều rộng theo công thức:

Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2;               Ssố bé = (Tổng - Hiệu) : 2

Bước 3:  Diện tích hình chữ nhật = chiều dài × chiều rộng.

b) Vẽ hình chữ nhật với chiều dài, chiều rộng tìm được.

Lời giải chi tiết:

a)                                                            Nửa chu vi hình chữ nhật là:

24 : 2 = 12 (cm)

Chiều dài hình chữ nhật là:

(12 + 2) : 2 = 7 (cm)

Chiều rộng hình chữ nhật là:

12 – 7 = 5 (cm)

Diện tích của hình chữ nhật là:  

7 × 5 = 35 (cm2)

Đáp số: 35 cm2

 

b) Vẽ hình chữ nhật với chiều dài 7 cm, chiều rộng 5 cm.

 

Câu 10

Cho tam giác ABC có góc A là góc vuông và cạnh AB = 4cm, AC = 7cm.

Qua đỉnh B vẽ đường thẳng BX song song với AC, qua đỉnh C vẽ đường thẳng CY song song với AB.

Hai đường thẳng BX và CY cắt nhau tại D ta được hình chữ nhật ABDC.

a) Nêu tên các cặp cạnh song song và các cặp cạnh vuông góc với nhau có trong hình chữ nhật ABDC.

b) Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật ABDC.

Phương pháp giải:

a) Quan sát hình vẽ xác định các cặp cạnh song, vuông góc trong hình chữ nhật ABDC.

b) Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2.

    Diện tích hình chữ nhật = chiều dài × chiều rộng.

Lời giải chi tiết:

 

a) Quan sát hình vẽ ta có:

Các cặp cạnh song song là: AB và CD ; BD và AC.

Các cặp cạnh vuông góc là: BD và AB ; BD và DC ; AC và AB ; AC và DC.

b) Chu vi hình chữ nhật là: (4 + 7) x 2 = 22 (cm)

Diện tích của hình chữ nhật là:  4 × 7 = 28 (cm2)

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi