Chia sẻ và đọc: Bà nội, bà ngoại
Viết: Nghe - viết: Bà nội, bà ngoại. Chữ hoa L
Đọc: Vầng trăng của ngoại
Nói và nghe: Kể chuyện đã học: Vầng trăng của ngoại
Viết: Viết về một việc em đã làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc ông bà
Góc sáng tạo: Quà tặng ông bà
Tự đánh giá: Em đã biết những gì, làm được những gì? - Bài 13
Chia sẻ và đọc: Nấu bữa cơm đầu tiên
Viết: Nghe - viết: Mai con đi nhà trẻ. Chữ hoa N
Đọc: Sự tích cây vú sữa
Nói và nghe: Kể chuyện đã học: Sự tích cây vú sữa
Viết: Viết về một việc em đã làm thể hiện tình cảm yêu quý, biết ơn bố mẹ
Góc sáng tạo: Trao tặng yêu thương
Tự đánh giá: Em đã biết những gì, làm được những gì? - Bài 15
Phần I
Chia sẻ: Giải ô chữ
Câu 1: Chọn từ ngữ thích hợp với mỗi dòng theo gợi ý dưới đây. Mỗi ô trống ứng với một chữ cái.
- Dòng 3: Dùng bút, phấn hoặc vật khác tạo thành chữ (gồm 4 chữ cái, bắt đầu bằng chữ V).
- Dòng 4: Nơi em đến học hằng ngày (gồm 9 chữ cái, bắt đầu bằng chữ).
- Dòng 7: Tên một hoạt động đầu tuần của nhà trường (gồm 6 chữ cái, bắt đầu bằng chữ C).
- Dòng 8: Buổi lễ bắt đầu năm học mới (gồm chữ cái, bắt đầu bằng chữ K).
- Dòng 9: Người phụ nữ làm nghề dạy học (gồm 6 chữ cái, bắt đầu bằng chữ C).
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ các gợi ý để giải đố.
Lời giải chi tiết:
Câu 2
Câu 2: Đọc từ mới xuất hiện ở cột dọc (cột màu xanh đậm)
Phương pháp giải:
Em quan sát ô chữ hàng dọc.
Lời giải chi tiết:
Ô chữ hàng dọc là: MÁI TRƯỜNG
Phần II
Đọc:
Sân trường em
Trong lớp, chiếc bảng đen
Đang mơ về phấn trắng
Chỉ có tiếng lá cây
Thì thầm cùng bóng nắng.
Nhưng chỉ sớm mai thôi
Ngày tựu trường sẽ đến
Sân trường lại ngập tràn
Những niềm vui xao xuyến.
Gặp thầy cô quý mến
Gặp bạn bè thân yêu
Có bao nhiêu, bao nhiêu
Là những điều muốn nói.
Tiếng trống trường mời gọi
Thầy cô đang mong chờ
Chúng em vào lớp mới
Sân trường thành trang thơ...
BÙI HOÀNG TÁM
- Tựu trường: (học sinh) tập trung đến trường ngày đầu tiên.
- Xao xuyến: xúc động, bồi hồi.
Phần III
Đọc hiểu:
Câu 1: Những chi tiết nào tả sân trường, lớp học vắng lặng trong những ngày hè?
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ khổ thơ thứ nhất.
Lời giải chi tiết:
- Lớp học: chiếc bảng đen mơ về phấn trắng.
- Sân trường: lá cây thì thầm cùng bóng nắng
Câu 2
Câu 3: Những ai, những gì đang mời gọi, mong chờ bạn học sinh bước vào năm học mới?
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ khổ thơ thứ 2.
Lời giải chi tiết:
Những thay đổi của sân trường trong ngày tựu trường được bạn học sinh tưởng tượng như sau: Sân trường lại ngập tràn những niềm vui xao xuyến.
Phần IV
Luyện tập:
Câu 1: Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ai? Và bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Làm gì? trong câu “Chúng em học bài mới.”
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ câu đã cho rồi tìm bộ phận trả lời các câu hỏi cho phù hợp.
Lời giải chi tiết:
- Bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai: Chúng em
- Bộ phận trả lời cho câu hỏi Làm gì: học bài mới.
Câu 2
Câu 2: Đặt một câu nói về hoạt động của em trên sân trường trong ngày tựu trường:
Phương pháp giải:
Em làm theo yêu cầu của bài tập.
Lời giải chi tiết:
- Em đứng nghiêm chào cờ.
- Em biểu diễn văn nghệ.
- Em lắng nghe cô hiệu trưởng phát biểu.
Review 1 & 2
Unit 6: Around Town
Bài tập cuối tuần 23
TIẾNG VIỆT 2 TẬP 1 - CÁNH DIỀU
Chủ đề: Con người và sức khỏe
Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 2
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Việt lớp 2
Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 2
Văn mẫu - Kết nối tri thức Lớp 2
Văn mẫu - Chân trời sáng tạo Lớp 2
Văn mẫu - Cánh diều Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Cánh diều Lớp 2
Cùng em học Tiếng Việt Lớp 2