Chia sẻ và đọc: Bà nội, bà ngoại
Viết: Nghe - viết: Bà nội, bà ngoại. Chữ hoa L
Đọc: Vầng trăng của ngoại
Nói và nghe: Kể chuyện đã học: Vầng trăng của ngoại
Viết: Viết về một việc em đã làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc ông bà
Góc sáng tạo: Quà tặng ông bà
Tự đánh giá: Em đã biết những gì, làm được những gì? - Bài 13
Chia sẻ và đọc: Nấu bữa cơm đầu tiên
Viết: Nghe - viết: Mai con đi nhà trẻ. Chữ hoa N
Đọc: Sự tích cây vú sữa
Nói và nghe: Kể chuyện đã học: Sự tích cây vú sữa
Viết: Viết về một việc em đã làm thể hiện tình cảm yêu quý, biết ơn bố mẹ
Góc sáng tạo: Trao tặng yêu thương
Tự đánh giá: Em đã biết những gì, làm được những gì? - Bài 15
Câu 1
Câu 1: Nghe – viết:
Cho Con
(Trích)
Ba sẽ là cánh chim
Đưa con đi thật xa
Mẹ sẽ là cành hoa
Cho con cài lên ngực.
Ngày mai con khôn lớn
Bay đi khắp mọi miền
Con đừng quên con nhé
Ba mẹ là quê hương!
TUẤN DŨNG
Câu 2
Câu 2: Chọn chữ phù hợp với ô trống: ng hay ngh?
- Cả nhà quây quần trong □ày □ỉ.
- Gió thổi hàng cây □iêng ngả.
- Tiếng chuông chiều □ân □a.
Phương pháp giải:
Em chú ý quy tắc:
- ngh: đi cùng các nguyên âm ê, e, i
- ng đi cùng các trường hợp còn lại.
Lời giải chi tiết:
- Cả nhà quây quần trong ngày nghỉ.
- Gió thổi hàng cây nghiêng ngả.
- Tiếng chuông chiều ngân nga.
Câu 3
Câu 3: Chọn chữ hoặc vần phù hợp với ô trống rồi giải câu đố:
a. Chữ ch hay tr?
Một mẹ sinh được □iệu con
Rạng ngày lặn hết, □ỉ còn một cha
Mặt mẹ tươi đẹp như hoa
Mặt cha nhăn nhó □ẳng ma nào nhìn.
(Là những gì?)
b) Vần ac hay at?
Từ tre từ trúc mà ra
Thành bạn thân thiết h□’ ca cùng người
Thon dài một đốt thế thôi
Mà bao nốt nhٜ thành lời ngân nga.
(Là cái gì?)
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ để điền chữ cái hoặc vần thích hợp vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
a. Chữ ch hay tr?
Một mẹ sinh được triệu con
Rạng ngày lặn hết, chỉ còn một cha
Mặt mẹ tươi đẹp như hoa
Mặt cha nhăn nhó chẳng ma nào nhìn.
=> Đáp án: Mẹ là mặt trăng, con là sao, bố là mặt trời.
b) Vần ac hay at?
Từ tre từ trúc mà ra
Thành bạn thân thiết hát ca cùng người
Thon dài một đốt thế thôi
Mà bao nốt nhạc thành lời ngân nga.
=> Đáp án: cây sáo
Câu 4
Câu 4: Tập viết
a) Viết chữ hoa: M
b) Viết ứng dụng: Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ.
Phương pháp giải:
Em quan sát chữ viết mẫu trong sách và chú ý thứ tự viết các nét
Lời giải chi tiết:
- Cấu tạo: Gồm nét mọc ngược trái, nét thẳng đứng, nét xiên phải, nét mọc ngược phải.
- Cách viết:
+ Bước 1: Đặt bút dưới đường kẻ ngang 2, viết một nét móc ngược trái, hơi lượn sang phải, dừng dưới ĐK ngang 4, giữa đường kẻ dọc 2 và 3.
+ Bước 2: Không nhấc bút, viết nét thẳng đứng, dừng trên ĐK ngang 1.
+ Bước 3: Không nhấc bút, viết nét xiên phải, hơi lượn vòng hai đầu, dừng dưới ĐK ngang 4, bên phải ĐK dọc 3.
+ Bước 4: Không nhấc bút, viết nét móc ngược phải, dừng bút trên ĐK dọc 4, giữa ĐK ngang 1 và 2.
Fun time 1
Chủ đề 4: Thực vật và động vật
Chủ đề 7. TÌM KIẾM SỰ HỖ TRỢ
REVIEW 3
Chủ đề 5. Sự kết hợp thú vị của khối
Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 2
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Việt lớp 2
Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 2
Văn mẫu - Kết nối tri thức Lớp 2
Văn mẫu - Chân trời sáng tạo Lớp 2
Văn mẫu - Cánh diều Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Cánh diều Lớp 2
Cùng em học Tiếng Việt Lớp 2