Chia sẻ và đọc: Bà nội, bà ngoại
Viết: Nghe - viết: Bà nội, bà ngoại. Chữ hoa L
Đọc: Vầng trăng của ngoại
Nói và nghe: Kể chuyện đã học: Vầng trăng của ngoại
Viết: Viết về một việc em đã làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc ông bà
Góc sáng tạo: Quà tặng ông bà
Tự đánh giá: Em đã biết những gì, làm được những gì? - Bài 13
Chia sẻ và đọc: Nấu bữa cơm đầu tiên
Viết: Nghe - viết: Mai con đi nhà trẻ. Chữ hoa N
Đọc: Sự tích cây vú sữa
Nói và nghe: Kể chuyện đã học: Sự tích cây vú sữa
Viết: Viết về một việc em đã làm thể hiện tình cảm yêu quý, biết ơn bố mẹ
Góc sáng tạo: Trao tặng yêu thương
Tự đánh giá: Em đã biết những gì, làm được những gì? - Bài 15
Câu 1
Câu 1: Tập chép
Dậy sớm
Tinh mờ em thức dậy
Rửa mặt rồi đến trường
Em bước vội trên đường
Núi giăng hàng trước mặt.
Sương trắng viền quanh núi
Như một chiếc khăn bông
- Ồ, núi ngủ lười không!
Giờ mới đang rửa mặt.
THANH HÀO
Câu 2
a. Chữ l hay n?
Giờ chơi vừa mới điểm
Gió □ấp đâu ùa ra,
□àm □ụ hồng chúm chím
Bật cười quá, □ở hoa.
THY NGỌC
b. Chữ i hay iê?
Cây bàng lá nõn xanh ngời
Ngày ngày chim đến t□`m mồi chíp chiu
Đường xa gánh nặng sớm ch□`u
Kê cái đòn gánh bao nh□u người ngồi.
TRẦN ĐĂNG KHOA
c. Vần en hay eng?
X□ giữa khóm hoa treo ở góc tường là một chiếc chuông gió. Gió thổi nhè nhẹ, chuông kêu l□ k□ nghe thật vui tai.
Phương pháp giải:
Em làm theo yêu cầu của bài tập.
Lời giải chi tiết:
a. Chữ l hay n?
Giờ chơi vừa mới điểm
Gió nấp đâu ùa ra,
Làm nụ hồng chúm chím
Bật cười quá, nở hoa.
THY NGỌC
b. Chữ i hay iê?
Cây bàng lá nõn xanh ngời
Ngày ngày chim đến tìm mồi chíp chiu
Đường xa gánh nặng sớm chiều
Kê cái đòn gánh bao nhiêu người ngồi.
TRẦN ĐĂNG KHOA
c. Vần en hay eng?
Xen giữa khóm hoa treo ở góc tường là một chiếc chuông gió. Gió thổi nhè nhẹ, chuông kêu leng keng nghe thật vui tai.
Câu 3
Câu 3: Tập viết
a. Viết chữ hoa D
b. Viết ứng dụng: Diều sáo bay lưng trời
Phương pháp giải:
Em quan sát chữ viết mẫu trong sách, chú ý thứ tự viết các nét
Lời giải chi tiết:
- Cấu tạo: gồm nét móc ngược trái, nét thắt, nét cong phải và nét cong trái.
- Cách viết:
+ Bước 1: Đặt bút dưới ĐK ngang 4, trước ĐK dọc 3, viết một nét móc ngược trái sát ĐK dọc 2 và hơi lượn vòng khi bắt đầu đến ĐK ngang 1 và kết hợp viết nét thắt tiếp xúc với ĐK ngang 1.
+ Bước 2: Không nhấc bút, viết liền mạch nét cong phải (lưng của nét cong phải tiếp xúc với đường kẻ dọc 3) tiếp tục viết liền mạch nét cong trái và dừng bút tại ĐK ngang 3, trước ĐK dọc 2 (Lưng của nét cong trái tiếp xúc với ĐK dọc 1)
Chủ đề 4. Em với cộng đồng
Unit 13: At the maths class
Đề thi học kì 2
CÙNG EM HỌC TIẾNG VIỆT 2 TẬP 1
Chủ đề 5. BẢO QUẢN ĐỒ DÙNG CÁ NHÂN VÀ GIA ĐÌNH
Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 2
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Việt lớp 2
Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 2
Văn mẫu - Kết nối tri thức Lớp 2
Văn mẫu - Chân trời sáng tạo Lớp 2
Văn mẫu - Cánh diều Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Cánh diều Lớp 2
Cùng em học Tiếng Việt Lớp 2