Chia sẻ và đọc: Bà nội, bà ngoại
Viết: Nghe - viết: Bà nội, bà ngoại. Chữ hoa L
Đọc: Vầng trăng của ngoại
Nói và nghe: Kể chuyện đã học: Vầng trăng của ngoại
Viết: Viết về một việc em đã làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc ông bà
Góc sáng tạo: Quà tặng ông bà
Tự đánh giá: Em đã biết những gì, làm được những gì? - Bài 13
Chia sẻ và đọc: Nấu bữa cơm đầu tiên
Viết: Nghe - viết: Mai con đi nhà trẻ. Chữ hoa N
Đọc: Sự tích cây vú sữa
Nói và nghe: Kể chuyện đã học: Sự tích cây vú sữa
Viết: Viết về một việc em đã làm thể hiện tình cảm yêu quý, biết ơn bố mẹ
Góc sáng tạo: Trao tặng yêu thương
Tự đánh giá: Em đã biết những gì, làm được những gì? - Bài 15
Câu 1
Câu 1: Nghe – viết: Giờ ra chơi (khổ 2, 3)
Giờ ra chơi
Chỗ này những bạn gái
Chơi nhảy dây nhịp nhàng
Tiếng vui cười thoải mái
Chao nghiêng cánh lá bàng.
Đằng kia những bạn trai
Đá cầu bay vun vút
Dưới nắng hồng ban mai
Niềm vui dâng náo nức.
Câu 2
Câu 2: Chọn chữ (r, d hoặc gi) phù hợp với ô trống rồi giải câu đố:
Hạt □eo tới tấp
□ải khắp □uộng đồng
Nhưng hạt □eo chẳng nảy mầm
Để bao hạt khác khắp đồng mọc xanh.
Phương pháp giải:
Em điền chữ cái vào chỗ trống cho thích hợp rồi giải đố.
Lời giải chi tiết:
Hạt gieo tới tấp
Rải khắp ruộng đồng
Nhưng hạt gieo chẳng nảy mầm
Để bao hạt khác khắp đồng mọc xanh.
- Hạt gieo tới tấp, rải khắp cánh đồng nhưng hạt gieo chẳng này mầm => Hạt mưa
- Để bao hạt khác khắp đồng mọc xanh => Hạt lúa
Câu 3
Câu 3: Chọn chữ hoặc vần phù hợp với ô trống:
a. Chữ ch hat tr?
Da □âu đầu rắn
□ân ngắn cổ dài
□ẳng cần đào đất
Vẫn cần đến mai.
(Là con gì?)
b. Vần an hay ang?
Chiều sau khu vườn nhỏ
Vòm lá rung tiếng đ□
Ca sĩ là chim sẻ
Khán giả là hoa v□
Tất cả cùng hợp xướng
Những lời ca reo v□
Lê Minh Quốc
Phương pháp giải:
Em làm theo yêu cầu của bài tập.
Lời giải chi tiết:
a.
Da trâu đầu rắn
Chân ngắn cổ dài
Chẳng cần đào đất
Vẫn cần đến mai.
=> Đáp án là con rùa
b.
Chiều sau khu vườn nhỏ
Vòm lá rung tiếng đàn
Ca sĩ là chim sẻ
Khán giả là hoa vàng
Tất cả cùng hợp xướng
Những lời ca reo vang.
Lê Minh Quốc
Câu 4
Câu 4: Tập viết
a. Viết chữ hoa C
b. Viết ứng dụng Chung tay làm đẹp trường lớp
Phương pháp giải:
Em quan sát chữ viết mẫu trong sách, chú ý
Lời giải chi tiết:
* Cấu tạo: gồm nét cong trái và nét cong phải.
* Cách viết: Đặt bút trên ĐK dọc 2, dưới ĐK ngang 4, viết một nét cong trái nhỏ phía trên ĐK ngang 2, lượn vòng lên chạm ĐK dọc 3 viết tiếp nét cong trái lớn liền mạch với nét cong phải và dừng bút bên phải ĐK dọc 2, dưới ĐK ngang 2 (Chỗ bắt đầu viết nét cong trái lớn phải ngang bằng với điểm đặt bút)
Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 2
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Việt lớp 2
Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 2
Văn mẫu - Kết nối tri thức Lớp 2
Văn mẫu - Chân trời sáng tạo Lớp 2
Văn mẫu - Cánh diều Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Cánh diều Lớp 2
Cùng em học Tiếng Việt Lớp 2