Tải 30 đề ôn tập kiểm tra học kì 1 Toán 8

Đề số 20 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán 8

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Đề bài
LG bài 1
LG bài 2
LG bài 3
LG bài 4
LG bài 5
LG bài 6
Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Đề bài
LG bài 1
LG bài 2
LG bài 3
LG bài 4
LG bài 5
LG bài 6

Đề bài

Bài 1. Thực hiện phép tính:

a) \({{{x^2} - x + 1} \over {{x^2} - 1}}:{{{x^3} + 1} \over {3x - 3}}\)

b) \({1 \over {x + 1}} + {1 \over {x - 1}} + {2 \over {1 - {x^2}}}.\)

Bài 2. Phân tích đa thức \(3a - 3b - {a^2} + 2ab - {b^2}\) thành nhân tử.

Bài 3. Cho biểu thức \(A = {{{x^4} - 4{x^3} + 4{x^2}} \over {{x^3} - 4x}}.\)

a) Rút gọn biểu thức A.

b) Tìm giá trị x để giá trị của biểu thức A bằng 0.

Bài 4. Tìm m để \(P = {x^4} - {x^3} + 6{x^2} - x + m\) chia hết cho \(Q = 2{x^2} - x + 5.\)

Bài 5. Cho tam giác ABC, M là trung điểm của AC. Trên tia đối của tia MB lấy điểm F sao cho \(MF = MB.\) Gọi E là điểm đối xứng của F qua A và N là trung điểm của AB.

a) Chứng minh rằng E, N, C thẳng hàng.

b)\(\Delta ABC\) cân có điều kiện gì để EBCF là hình thang cân.

Bài 6. Cho tam giác ABC vuông tại A. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của hai cạnh AB và BC.

a) Gọi D là điểm đối xứng của A qua N. Chứng minh tứ giác ABDC là hình chữ nhật.

b) Lấy I là trung điểm của cạnh AC và E là điểm đối xứng của N qua I. Chứng minh tứ giác ANCE là hình thoi.

c) Đường thẳng BC cắt DM và DI lần lượt tại G và \({G'}\). Chứng minh \(BG = C{G'}.\)

d) Cho AB = 6cm, AC = 8cm. Tính diện tích \(\Delta DG{G'}\).

LG bài 1

Lời giải chi tiết:

a) Điều kiện: \(x \ne  \pm 1\) .

\({{{x^2} - x + 1} \over {{x^2} - 1}}:{{{x^3} + 1} \over {3x - 3}} = {{{x^2} - x + 1} \over {\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}}.{{3\left( {x - 1} \right)} \over {\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} - x + 1} \right)}} = {3 \over {{{\left( {x + 1} \right)}^2}}}\)

b) Điều kiện: \(x \ne  \pm 1.\)

\({1 \over {x + 1}} + {1 \over {x - 1}} + {2 \over {1 - {x^2}}} = {1 \over {x + 1}} + {1 \over {x - 1}} - {2 \over {{x^2} - 1}} = {{x - 1 + x + 1 - 2} \over {{x^2} - 1}}\)

                                 \( = {{2x - 2} \over {{x^2} - 1}} = {{2\left( {x - 1} \right)} \over {\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}} = {2 \over {x + 1}}.\)

LG bài 2

Lời giải chi tiết:

\(3a - 3b - {a^2} + 2ab - {b^2} = 3\left( {a - b} \right) - \left( {{a^2} - 2ab + {b^2}} \right) = 3\left( {a - b} \right) - {\left( {a - b} \right)^2}\)

                                        \( = \left( {a - b} \right)\left( {3 - a + b} \right)\)

LG bài 3

Lời giải chi tiết:

a) Điều kiện: \(x \ne 0;x \ne  \pm 2.\)

\(A = {{{x^2}\left( {{x^2} - 4x + 4} \right)} \over {x\left( {{x^2} - 4} \right)}} = {{x{{\left( {x - 2} \right)}^2}} \over {\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}} = {{x\left( {x - 2} \right)} \over {x + 2}}.\)

b) Điều kiện: \(x \ne 0\) và \({x^2} - 4 \ne 0 \Rightarrow x \ne 0\) và \(x \ne  \pm 2\)

\(A = 0 \Rightarrow x\left( {x - 2} \right) = 0 \Rightarrow x = 0\) hoặc \(x - 2 = 0 \Rightarrow x = 0\) hoặc x = 2.

(không thỏa mãn các điều kiện \(x \ne 0\) và \(x \ne 2\))

Vậy không có giá trị x để A = 0.

LG bài 4

Lời giải chi tiết:

\({x^4} - {x^3} + 6{x^2} - x + m \)\(\,= \left( {{x^2} - x + 5} \right)\left( {{x^2} + 1} \right) + m - 5\)

P chia hết cho Q khi \(m - 5 = 0 \Rightarrow m = 5.\)

LG bài 5

Lời giải chi tiết:

a) Ta có MA = MC (gt) ; MB = MF (gt)

Do đó AFCB là hình bình hành \( \Rightarrow AF\parallel BC\) và AF = BC.

Lại có E đối xứng với F qua A (gt) nên AE = AF.

\( \Rightarrow AE = BC\) và \(AE\parallel BC\) nên tứ giác ACBE là hình bình hành, mà N là trung điểm của đường chéo AB nên đường chéo thứ hai EC phải qua N. Hay E, N, C thẳng hàng.

b) Ta có \(BC\parallel {\rm{AF}}\) nên EBCF là hình thang.

Hình thang EBCF là hình thang cân \( \Leftrightarrow \widehat {BEF} = \widehat {CFE}\)

Mà \(\widehat {BEF} = \widehat {ACB},\widehat {CFE} = \widehat {ABC}\) (do ACBE và AFCB là các hình bình hành) \( \Leftrightarrow \widehat {ABC} = \widehat {ACB} \Leftrightarrow \Delta ABC\) cân tại A.

LG bài 6

Lời giải chi tiết:

a) Ta có: NB = NC (gt); ND = NA (gt) nên ABDC là hình hành có \(\widehat A = {90^ \circ }(gt) \Rightarrow ABDC\)là hình chữ nhật.

b) Chứng minh tương tự ta có AECN là hình bình hành (hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường).

Mặt khác \(\Delta ABC\) vuông có AN là trung tuyến nên \(AN = NC = {1 \over 2}BC.\)

Vậy tứ giác AECN là hình thoi.

c) Dễ thấy G và \(G'\) là trọng tâm của hai tam giác ABD và ACD nên \(BG = {2 \over 3}BN\) và \(CG' = {2 \over 3}CN\) mà \(BN = CN \Rightarrow BG = CG'.\)

d) Ta có: \({S_{ABC}} = {1 \over 2}AB.AC = {1 \over 2}.6.8 = 24\left( {c{m^2}} \right)\)

Lại có: \(BG = GG' = CG'\) (tính chất trọng tâm)

\( \Rightarrow {S_{BGD}} = {S_{GG'D}} = {S_{G'CD}}\left( { = {1 \over 3}{S_{BCD}}} \right)\)

(chung đường cao kẻ từ D và đáy bằng nhau)

Mà \({S_{BCD}} = {S_{CBA}}\) (vì \(\Delta BCD = \Delta CBA\left( {c.c.c} \right)\) )

\( \Rightarrow {S_{DGG'}} = {1 \over 3}{S_{CBA}} = {1 \over 3}.24 = 8\left( {c{m^2}} \right).\)

 

 

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Báo cáo nội dung câu hỏi
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bạn chắc chắn muốn xóa nội dung này ?
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved