Bài 1
Tính rồi thử lại (theo mẫu):
a) Mẫu: \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{5746}\\{1962}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,\,3784}\end{array}\) Thử lại: \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{3784}\\{1962}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\;5746}\end{array}\)
\(8923 - 4157\) ; \(27069 - 9537\)
b) Mẫu: \(\dfrac{8}{{11}} - \dfrac{3}{{11}} = \dfrac{5}{{11}}\) Thử lại: \(\dfrac{5}{{11}} + \dfrac{3}{{11}} = \dfrac{8}{{11}}\)
\(\displaystyle {8 \over {15}} - {2 \over {15}}\) ; \(\displaystyle {7 \over {12}} - {1 \over 6}\); \(\displaystyle 1 - {3 \over 7}\)
c) Mẫu: \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{7,254}\\{2,678}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,\,4,576}\end{array}\) Thử lại: \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{4,576}\\{2,678}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\;7,254}\end{array}\)
\(7,284 - 5,596\) ; \(0,863 - 0,298\)
Phương pháp giải:
Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
Tính theo thứ tự từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
a)
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{8923}\\{4157}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,\,4766}\end{array}\) Thử lại: \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{4766}\\{4157}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\;8923}\end{array}\)
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{27069}\\{\;\,9537}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,17532}\end{array}\) Thử lại: \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{17532}\\{\;\,9537}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,27069}\end{array}\)
b)
+) \( \displaystyle{8 \over {15}} - {2 \over {15}} = {6 \over {15}}\)
Thử lại: \( \displaystyle{6 \over {15}} + {2 \over {15}} = {8 \over {15}}\)
+) \( \displaystyle{7 \over {12}} - {1 \over 6} = {7 \over {12}} - {2 \over {12}} = {5 \over {12}}\)
Thử lại: \( \displaystyle{5 \over {12}} + {1 \over 6} = {5 \over {12}} + {2 \over {12}} = {7 \over {12}}\)
+) \( \displaystyle1 - {3 \over 7} = {7 \over 7} - {3 \over 7} = {4 \over 7}\)
Thử lại: \( \displaystyle{4 \over 7} + {3 \over 7} = {7 \over 7} = 1\)
c)
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{7,284}\\{5,596}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,1,688}\end{array}\) Thử lại: \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{1,688}\\{5,596}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,7,284}\end{array}\)
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{0,863}\\{0,298}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,\,0,565}\end{array}\) Thử lại: \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{0,565}\\{0,298}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\;0,863}\end{array}\)
Bài 2
Tìm \(x\):
a) \(x + 5,84 = 9,16;\) b) \(x - 0,35 = 2,55.\)
Phương pháp giải:
Áp dụng các quy tắc:
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
Lời giải chi tiết:
a) \(x + 5,84 = 9,16\)
\(x = 9,16 - 5,84\)
\(x = 3,32\)
b) \(x - 0,35 = 2,55\)
\(x = 2,55 + 0,35\)
\(x = 2,9\)
Bài 3
Một xã có 540,8ha đất trồng lúa. Diện tích đất trồng hoa ít hơn diện tích đất trồng lúa 385,5ha. Tính tổng diện tích đất trồng lúa và trồng hoa của xã đó.
Phương pháp giải:
- Tính diện tích đất trồng hoa = diện tích trồng lúa – 385,5ha.
- Tổng diện tích đất trồng lúa và đất trồng hoa = diện tích trồng lúa + diện tích đất trồng hoa.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Trồng lúa: 540,8 ha
Trồng hoa: ít hơn 385,5 ha
Tổng diện tích: ...ha?
Bài giải
Diện tích đất trồng hoa là:
540,8 – 385,5 = 155,3 (ha)
Diện tích đất trồng lúa và đất trồng hoa là:
540,8 + 155,3 = 696,1 (ha)
Đáp số: 696,1ha.
Lý thuyết
BẢO VỆ CHÍNH QUYỀN NON TRẺ, TRƯỜNG KÌ KHÁNG CHIẾN CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1945 – 1954)
Bài tập cuối tuần 20
Bài tập cuối tuần 30
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 2 môn Toán lớp 5
Unit 3: Where Did You Go On Holiday?