Bài 1
Tính
a) \(1\dfrac{5}{7} \times \dfrac{3}{4};\)
b) \(\dfrac{{10}}{{11}}:1\dfrac{1}{3};\)
c) \(3,57 \times 4,1 + 2,43 \times 4,1;\)
d) \(3,42 : 0,57 \times 8,4 - 6,8.\)
Phương pháp giải:
a, b) Đổi hỗn số về dạng phân số rồi thực hiện phép nhân, phép chia hai phân số.
c) Áp dụng công thức nhân một tổng với một số: \((a+b)\times c = a \times c + b \times c\).
d) Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau.
Lời giải chi tiết:
a) \(1\dfrac{5}{7} \times \dfrac{3}{4} = \dfrac{{12}}{7} \times \dfrac{3}{4} = \dfrac{{12 \times 3}}{{7 \times 4}}\) \( = \dfrac{{4 \times 3 \times 3}}{{7 \times 4}} = \dfrac{9}{7};\)
b) \(\dfrac{{10}}{{11}}:1\dfrac{1}{3} = \dfrac{{10}}{{11}}:\dfrac{4}{3} = \dfrac{{10}}{{11}} \times \dfrac{3}{4}\) \( = \dfrac{{10 \times 3}}{{11 \times 4}} = \dfrac{{5 \times 2 \times 3}}{{11 \times 2 \times 2}} = \dfrac{{15}}{{22}};\)
c) \(3,57 \times 4,1 + 2,43 \times 4,1\)
\(= (3,57 + 2,43) \times 4,1 \)
\(= 6 \times 4,1 \)
\(= 24,6 \)
d) \(3,42 : 0,57 \times 8,4 - 6,8\)
\(= 6 \times 8,4 - 6, 8\)
\(= 50,4 - 6,8\)
\(= \;43,6\)
Bài 2
Tính bằng cách thuận tiện nhất:
\(a) \;\dfrac{{21}}{{11}} \times \dfrac{{22}}{{17}} \times \dfrac{{68}}{{63}} \) \( b) \;\dfrac{5}{{14}} \times \dfrac{7}{{13}} \times \dfrac{{26}}{{25}} \)
Phương pháp giải:
Tách tử số và mẫu số thành tích của các thừa số, sau đó chia nhẩm tích ở tử số và mẫu số cho các thừa số chung.
Lời giải chi tiết:
a) \(\dfrac{{21}}{{11}} \times \dfrac{{22}}{{17}} \times \dfrac{{68}}{{63}} = \dfrac{{21 \times 22 \times 68}}{{11 \times 17 \times 63}}\)
\(= \dfrac{{21 \times 11 \times 2 \times 17 \times 4}}{{11 \times 17 \times 21 \times 3}}\)\(= \dfrac{{2 \times 4}}{3} = \dfrac{8}{3}\)
b) \(\dfrac{5}{{14}} \times \dfrac{7}{{13}} \times \dfrac{{26}}{{25}} = \dfrac{{5 \times 7 \times 26}}{{14 \times 13 \times 25}}\)
\(= \dfrac{{5 \times 7 \times 13 \times 2}}{{7 \times 2 \times 13 \times 5 \times 5}} = \dfrac{1}{5}\)
Bài 3
Một bể bơi dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài \(22,5m\), chiều rộng \(19,2m\). Nếu bể chứa \(414,72m^3\) nước thì mực nước trong bể lên tới \(\dfrac{4}{5}\) chiều cao của bể. Hỏi chiều cao của bể là bao nhiêu mét ?
Phương pháp giải:
- Tính diện tích đáy bể = chiều dài \(\times\) chiều rộng.
- Tính chiều cao mực nước trong bể = thể tích nước trong bể \(:\) diện tích đáy bể.
- Tính chiều cao của bể = chiều cao mực nước trong bể \(:4 \times 5\).
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Bể hình hộp chữ nhật
Chiều dài: 22,5 m
Chiều rộng: 19,2 m
Thể tích nước: \(414,72m^3\)
Mức nước: \(\dfrac{4}{5}\) chiều cao bể
Chiều cao bể: ...m?
Bài giải
Diện tích đáy bể bơi là:
\(22,5 × 19,2 = 432\;(m^2)\)
Chiều cao mực nước trong bể là:
\(414,72 : 432 = 0,96\;(m)\)
Chiều cao bể bơi là:
\(0,96:4 × 5 = 1,2\;(m)\)
Đáp số: \(1,2m\).
Bài 4
Một con thuyền đi với vận tốc 7,2km/giờ khi nước lặng, vận tốc của dòng nước là 1,6km/giờ.
a) Nếu thuyền đi xuôi dòng thì sau 3,5 giờ sẽ đi được bao nhiêu ki-lô-mét ?
b) Nếu thuyền đi ngược dòng thì cần bao nhiêu thời gian để đi được quãng đường như khi xuôi dòng trong 3,5 giờ ?
Phương pháp giải:
Áp dụng các công thức:
- Vận tốc xuôi dòng = vận tốc khi nước lặng + vận tốc dòng nước.
- Vận tốc ngược dòng = vận tốc khi nước lặng – vận tốc dòng nước.
- Quãng đường = vận tốc xuôi dòng × thời gian đi xuôi dòng = vận tốc ngược dòng × thời gian đi ngược dòng.
Lời giải chi tiết:
a) Vận tốc thuyền khi đi xuôi dòng là:
7,2 + 1,6 = 8,8 (km/giờ)
Thuyền đi xuôi dòng trong 3,5 giờ sẽ đi được số ki-lô-mét là:
8,8 × 3,5 = 30,8 (km)
b)
Vận tốc thuyền khi đi ngược dòng là:
7,2 – 1,6 = 5,6 (km/giờ)
Thời gian thuyền đi ngược dòng quãng sông dài 30,8km là:
30,8 : 5,6 = 5,5 (giờ)
5,5 giờ = 5 giờ 30 phút
Đáp số: a) 30,8km ;
b) 5 giờ 30 phút.
Bài 5
Tìm \(x\):
\(8,75 \times x + 1,25 \times x = 20\)
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức nhân một số với một tổng:
\( a \times c + b \times c =(a+b)\times c \)
Lời giải chi tiết:
\(8,75 \times x + 1,25 \times x = 20 \)
\( \left({8,75 + 1,25} \right) \times x = 20 \)
\( 10 \times x\; = 20 \)
\( \;x = 20:10 \)
\( \;x = 2\)
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5
Chuyên đề 10. Hình học
Unit 19. Which place would you like to visit?
CHƯƠNG IV: SỐ ĐO THỜI GIAN, CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU
Tuần 12: Nhân một số thập phân với 10, 100,1000. Nhân một số thập phân với một số thập phân