Bài 1
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 1 thế kỉ = ... năm
1 năm = ... tháng
1 năm không nhuận có ... ngày
1 năm nhuận có ... ngày
1 tháng có ... (hoặc ...) ngày
Tháng 2 có ... hoặc ... ngày
b) 1 tuần lễ có ... ngày
1 ngày = ... giờ
1 giờ = ... phút
1 phút = ... giây
Phương pháp giải:
Dựa vào lý thuyết về bảng đơn vị đo thời gian.
Lời giải chi tiết:
a) 1 thế kỉ = 100 năm
1 năm = 12 tháng
1 năm không nhuận có 365 ngày
1 năm nhuận có 366 ngày
1 tháng có 30 (hoặc 31) ngày
Tháng 2 có 28 hoặc 29 ngày
b) 1 tuần lễ có 7 ngày
1 ngày = 24 giờ
1 giờ = 60 phút
1 phút = 60 giây
Bài 2
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 2 năm 6 tháng = ... tháng
3 phút 40 giây = ... giây
1 giờ 5 phút = ... phút
2 ngày 2 giờ = ... giờ
b) 28 tháng = ... năm ... tháng
150 giây = ... phút ... giây
144 phút = ... giờ ... phút
54 giờ = ... ngày ... giờ
c) 60 phút = ... giờ
45 phút = ... giờ = 0,... giờ
15 phút = ... giờ = 0,... giờ
1 giờ 30 phút = ... giờ
90 phút = ... giờ
6 phút = ... giờ = 0,... giờ
12 phút = ... giờ = 0,... giờ
3 giờ 15 phút = ... giờ
2 giờ 12 phút = ... giờ
d) 60 giây = ... phút
90 giây = ... phút
1 phút 30 giây = ... phút
30 giây = ... phút = 0,... phút
2 phút 45 giây = .... phút
1 phút 6 giây = ... phút
Phương pháp giải:
Dựa vào bảng đơn vị đo thời gian:
1 năm = 12 tháng ;
1 ngày = 24 giờ ;
1 giờ = 60 phút ; 1 phút = 60 giây.
Lời giải chi tiết:
a) 2 năm 6 tháng = 30 tháng
3 phút 40 giây = 220 giây
1 giờ 5 phút = 65 phút
2 ngày 2 giờ = 50 giờ
b) 28 tháng = 2 năm 4 tháng
150 giây = 2 phút 30 giây
144 phút = 2 giờ 24 phút
54 giờ = 2 ngày 6 giờ
c) 60 phút = 1 giờ
45 phút =
15 phút =
1 giờ 30 phút = 1,5 giờ
90 phút = 1,5 giờ
30 phút =
6 phút =
12 phút =
3 giờ 15 phút = 3,25 giờ
2 giờ 12 phút = 2,2 giờ
d) 60 giây = 1 phút
90 giây = 1,5 phút
1 phút 30 giây = 1,5 phút
30 giây =
2 phút 45 giây = 2,75 phút
1 phút 6 giây = 1,1 phút
Bài 3
Đồng hồ chỉ bao nhiêu giờ và bao nhiêu phút ?
Phương pháp giải:
Quan sát đồng hồ để tìm thời gian phù hợp.
Lời giải chi tiết:
+) Hàng thứ nhất:
Đồng hồ bên trái chỉ 10 giờ.
Đồng hồ bên phải chỉ 6 giờ 5 phút.
+) Hàng thứ hai:
Đồng hồ bên trái chỉ 9 giờ 43 phút (hay 10 giờ kém 17 phút).
Đồng hồ bên phải chỉ 1 giờ 12 phút.
Bài 4
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Một ô tô dự định đi một quãng đường dài
Ô tô còn phải đi tiếp quãng đường là:
A.
C.
Phương pháp giải:
- Đổi
- Tính quãng đường ô tô đã đi = vận tốc
- Quãng đường còn phải đi = 300km
Lời giải chi tiết:
Đổi :
Quãng đường ô tô đã đi dài số ki-lô-mét là:
Quãng đường ô tô còn phải đi tiếp dài số ki-lô-mét là:
Đáp số:
Chọn đáp án B.
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 - TOÁN 5
Chủ đề 5 : Em học nhạc
VỞ BÀI TẬP TIẾNG VIỆT 5 TẬP 1
Chuyên đề 2. Các bài toán giải bằng phân tích cấu tạo số
Review 1
Bài tập trắc nghiệm Toán 5
Công thức Toán lớp 5
Toán nâng cao lớp 5
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 5
Kết nối tri thức
VNEN Toán Lớp 5
Vở bài tập Toán Lớp 5
Bài tập cuối tuần Toán Lớp 5
Cùng em học toán Lớp 5
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 5
Bài tập phát triển năng lực Toán Lớp 5