22. Luyện tập trang 167

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4

Bài 1

Một sân bóng được vẽ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000 là một hình chữ nhật có chiều dài 11cm, chiều rộng 9cm. Hỏi:

a) Chu vi sân bóng bằng bao nhiêu mét ?

b) Diện tích sân bóng bằng bao nhiêu mét vuông ?

Phương pháp giải:

- Chiều dài thực tế = chiều dài trên bản đồ nhân với 1000.

- Chiều rộng thực tế = chiều rộng trên bản đồ nhân với 1000.

- Đổi chiều dài và chiều rộng thực tế sang đơn vị đo là mét.

- Chu vi = (chiều dài + chiều rộng) × 2.

- Diện tích = chiều dài × chiều rộng.

Lời giải chi tiết:

Chiều dài sân bóng là:

                 11 × 1000 = 11000 (cm) = 110m

Chiều rộng sân bóng là:

                9 × 1000 = 9000 (cm) = 90 m

a) Chu vi sân bóng là:

               (110 + 90) × 2 = 400 (m)

b) Diện tích sân bóng là:

                110 × 90 = 9900 ( m2)

                                    Đáp số: a) 400m;

                                                 b) 9900m2

Bài 2

Một sân gạch hình vuông có chu vi \(48m\). Tính diện tích sân gạch đó.

Phương pháp giải:

- Tính độ dài cạnh \(=\) chu vi \(: 4\).

- Tính diện tích \(=\) cạnh \(\times\) cạnh.

Lời giải chi tiết:

Độ dài cạnh sân gạch hình vuông là: 

              \(48 : 4 = 12\;(m)\)

Diện tích sân gạch hình vuông là:

              \(12 × 12 = 144\;(m^2)\)

                                Đáp số: \(144m^2\).

Bài 3

Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài \(100m\), chiều rộng bằng \(\dfrac{3}{5}\) chiều dài. Bác Năm trồng lúa trên thửa ruộng đó, cứ \(100m^2\) thu được \(55kg\) thóc. Hỏi bác Năm thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam thóc trên thửa ruộng đó ?

Phương pháp giải:

- Tính chiều rộng \(=\) chiều dài \(\times \dfrac{3}{5}\).

- Tính diện tích \(=\) chiều dài \(\times\) chiều rộng.

- Tìm tỉ số của diện tích và \(100m^2\).

- Tính số thóc thu được \(=55kg \,\times\) tỉ số diện tích và \(100m^2\).

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

Thửa ruộng hình chữ nhật

Chiều dài: 100m

Chiều rộng: \(\dfrac{3}{5}\) chiều dài

\(100m^2\) : \(55kg\) thóc

Thửa ruộng: ... kg thóc?

Bài giải

Chiều rộng thửa ruộng hình chữ nhật là:

             \(100 × \dfrac{3}{5} = 60\;(m)\)

Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật là:

             \(100 × 60 = 6000\; (m^2)\)

\(6000m^2\) gấp \(100m^2\) số lần là:

             \(6000 : 100 = 60\) (lần)

Trên thửa ruộng đó, bác Năm thu hoạch được số ki-lô-gam thóc là:

             \(55 × 60 = 3300\;(kg)\)

                            Đáp số: \(3300kg\).

Bài 4

Một hình thang có đáy lớn \(12cm\), đáy bé \(8cm\) và diện tích bằng diện tích hình vuông có cạnh \(10cm\). Tính chiều cao hình thang.

Phương pháp giải:

- Tính diện tích hình vuông = cạnh × cạnh. Từ đó suy ra diện tích hình thang. 

- Từ công thức \(S= \dfrac{(a + b)\times  h}{2} \) ta tính được chiều cao \(h\) của hình thang bằng cách lấy \(2\) lần diện tích chia cho tổng độ dài hai đáy:

                        \(h = \dfrac{S \times 2}{a+b}\) 

Lời giải chi tiết:

Diện tích hình vuông là:

             \(10 \times  10 = 100\; (cm^2) \)

Vậy hình thang có diện tích là \(100cm^2\).

Chiều cao hình thang là: 

             \( \dfrac{100 \times 2}{12 +8} = 10 \;(cm)\)

                                 Đáp số: \(10cm\).

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi