Bài 1
Một sân bóng được vẽ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000 là một hình chữ nhật có chiều dài 11cm, chiều rộng 9cm. Hỏi:
a) Chu vi sân bóng bằng bao nhiêu mét ?
b) Diện tích sân bóng bằng bao nhiêu mét vuông ?
Phương pháp giải:
- Chiều dài thực tế = chiều dài trên bản đồ nhân với 1000.
- Chiều rộng thực tế = chiều rộng trên bản đồ nhân với 1000.
- Đổi chiều dài và chiều rộng thực tế sang đơn vị đo là mét.
- Chu vi = (chiều dài + chiều rộng) × 2.
- Diện tích = chiều dài × chiều rộng.
Lời giải chi tiết:
Chiều dài sân bóng là:
11 × 1000 = 11000 (cm) = 110m
Chiều rộng sân bóng là:
9 × 1000 = 9000 (cm) = 90 m
a) Chu vi sân bóng là:
(110 + 90) × 2 = 400 (m)
b) Diện tích sân bóng là:
110 × 90 = 9900 ( m2)
Đáp số: a) 400m;
b) 9900m2.
Bài 2
Một sân gạch hình vuông có chu vi \(48m\). Tính diện tích sân gạch đó.
Phương pháp giải:
- Tính độ dài cạnh \(=\) chu vi \(: 4\).
- Tính diện tích \(=\) cạnh \(\times\) cạnh.
Lời giải chi tiết:
Độ dài cạnh sân gạch hình vuông là:
\(48 : 4 = 12\;(m)\)
Diện tích sân gạch hình vuông là:
\(12 × 12 = 144\;(m^2)\)
Đáp số: \(144m^2\).
Bài 3
Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài \(100m\), chiều rộng bằng \(\dfrac{3}{5}\) chiều dài. Bác Năm trồng lúa trên thửa ruộng đó, cứ \(100m^2\) thu được \(55kg\) thóc. Hỏi bác Năm thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam thóc trên thửa ruộng đó ?
Phương pháp giải:
- Tính chiều rộng \(=\) chiều dài \(\times \dfrac{3}{5}\).
- Tính diện tích \(=\) chiều dài \(\times\) chiều rộng.
- Tìm tỉ số của diện tích và \(100m^2\).
- Tính số thóc thu được \(=55kg \,\times\) tỉ số diện tích và \(100m^2\).
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Thửa ruộng hình chữ nhật
Chiều dài: 100m
Chiều rộng: \(\dfrac{3}{5}\) chiều dài
\(100m^2\) : \(55kg\) thóc
Thửa ruộng: ... kg thóc?
Bài giải
Chiều rộng thửa ruộng hình chữ nhật là:
\(100 × \dfrac{3}{5} = 60\;(m)\)
Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật là:
\(100 × 60 = 6000\; (m^2)\)
\(6000m^2\) gấp \(100m^2\) số lần là:
\(6000 : 100 = 60\) (lần)
Trên thửa ruộng đó, bác Năm thu hoạch được số ki-lô-gam thóc là:
\(55 × 60 = 3300\;(kg)\)
Đáp số: \(3300kg\).
Bài 4
Một hình thang có đáy lớn \(12cm\), đáy bé \(8cm\) và diện tích bằng diện tích hình vuông có cạnh \(10cm\). Tính chiều cao hình thang.
Phương pháp giải:
- Tính diện tích hình vuông = cạnh × cạnh. Từ đó suy ra diện tích hình thang.
- Từ công thức \(S= \dfrac{(a + b)\times h}{2} \) ta tính được chiều cao \(h\) của hình thang bằng cách lấy \(2\) lần diện tích chia cho tổng độ dài hai đáy:
\(h = \dfrac{S \times 2}{a+b}\)
Lời giải chi tiết:
Diện tích hình vuông là:
\(10 \times 10 = 100\; (cm^2) \)
Vậy hình thang có diện tích là \(100cm^2\).
Chiều cao hình thang là:
\( \dfrac{100 \times 2}{12 +8} = 10 \;(cm)\)
Đáp số: \(10cm\).
Unit 18. What will the weather be like tomorrow?
Chương 4. Số đo thời gian. Toán chuyển động đều
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 5
Unit 9: What Did You See At The Zoo?
Unit 19. Which place would you like to visit?