Sơ đồ tư duy: Tính chu vi, diện tích, thể tích một số hình
Bài 1
Viết số đo thích hợp vào ô trống:
a)
b)
Phương pháp giải:
Áp dụng các công thức:
- Hình lập phương:
Sxung quanh = diện tích 1 mặt × 4 = cạnh × cạnh × 4
S toàn phần = diện tích 1 mặt × 6 = cạnh × cạnh × 6
V = cạnh × cạnh × cạnh
- Hình hộp chữ nhật:
Sxung quanh = chu vi đáy × chiều cao = (chiều dài + chiều rộng) × 2 × chiều cao
Stoàn phần = S xung quanh + S đáy × 2
V = chiều dài × chiều rộng × chiều cao.
Lời giải chi tiết:
a)
b)
Bài 2
Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có thể tích \(1,8m^3\). Đáy bể có chiều dài \(1,5m\), chiều rộng \(0,8m\). Tính chiều cao của bể.
Phương pháp giải:
Ta có: Thể tích \(=\) chiều dài \(\times\) chiều rộng \(\times\) chiều cao \(=\) diện tích đáy \(\times\) chiều cao.
Từ đó suy ra: chiều cao \(=\) thể tích \(:\) diện tích đáy.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Hình hộp chữ nhật có:
Thể tích: \(1,8m^3\)
Chiều dài: 1,5 m
Chiều rộng: 0,8 m
Chiều cao: .... m?
Bài giải
Diện tích đáy bể đó là:
\(1,5 × 0,8 = 1,2\;(m^2)\)
Chiều cao của bể đó là:
\(1,8 : 1,2 = 1,5\;(m)\)
Đáp số: \(1,5m\).
Bài 3
Một khối nhựa dạng hình lập phương có cạnh dài 10cm và gấp đôi cạnh khối gỗ cũng hình lập phương. Hỏi diện tích toàn phần của khối nhựa gấp mấy lần diện tích toàn phần của khối gỗ ?
Phương pháp giải:
- Tính độ dài cạnh của khối gỗ ta lấy độ dài cạnh của khối nhựa chia cho 2.
- Tính diện tích toàn phần của mỗi khối theo công thức:
Diện tích toàn phần = diện tích một mặt × 6 = cạnh × cạnh × 6.
Lời giải chi tiết:
Diện tích toàn phần của khối nhựa hình lập phương là:
10 × 10 × 6 = 600 (cm2)
Cạnh khối gỗ hình lập phương là:
10 : 2 = 5 (cm)
Diện tích toàn phần của khối gỗ hình lập phương là:
5 × 5 × 6 = 150 (cm2)
Diện tích toàn phần của khối nhựa gấp diện tích toàn phần của khối gỗ số lần là:
600 : 150 = 4 (lần)
Đáp số: 4 lần.
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 1 môn Toán lớp 5
Bài tập cuối tuần 33
Chủ đề 2 : Soạn thảo văn bản
Bài tập cuối tuần 17
CHƯƠNG I. ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ PHÂN SỐ. GIẢI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN TỈ LỆ. BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH