21. Ôn tập về tính chu vi, diện tích một số hình

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Lý thuyết
Bài 1
Bài 2
Bài 3

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Lý thuyết
Bài 1
Bài 2
Bài 3

Lý thuyết

>> Xem chi tiết: Lý thuyết về tính chu vi, diện tích một số hình

Bài 1

Một vườn trồng cây ăn quả hình chữ nhật có chiều dài \(120m\), chiều rộng bằng \(\dfrac{2}{3}\) chiều dài.

a) Tính chu vi khu vườn đó.

b) Tính diện tích khu vườn đó với đơn vị đo là mét vuông, là héc-ta.

Phương pháp giải:

- Tính chiều rộng = chiều dài \(\times \,\dfrac{2}{3}\).

- Tính chu vi = (chiều dài + chiều rộng) \(\times \,2\).

- Tính diện tích = chiều dài \(\times\) chiều rộng.

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

Vườn cây hình chữ nhật

Chiều dài: 120 m

Chiều rộng: \(\dfrac{2}{3}\) chiều dài

a) Chu vi: ...m?

b) Diện tích: ....m? ...ha?

Bài giải

a) Chiều rộng khu vườn hình chữ nhật là:

         \(120 \times \dfrac{2}{3} = 80\;(m)\) 

Chu vi khu vườn hình chữ nhật là:

         \((120 + 80) \times 2 = 400\;(m)\) 

b) Diện tích khu vườn hình chữ nhật là:

        \(120 \times 80 = 9600\;(m^2)\)

        \(9600m^2= 0,96ha\)

                      Đáp số: a) \(400m\) ;

                                  b) \(9600m^2\); \(0,96ha\).

Bài 2

Hình bên là một mảnh đất hình thang được vẽ trên bản đồ tỉ lệ \(1 : 1000\). Tính diện tích mảnh đất đó với đơn vị đo là mét vuông. 

 

Phương pháp giải:

- Tính độ dài thật của đáy lớn, đáy bé, chiều cao của mảnh đất bằng cách lấy đáy lớn, đáy bé, chiều cao trên bản đồ nhân với \(1000\).

- Đổi số đo độ dài vừa tìm được sang đơn vị mét.

- Tính diện tích hình thang ta lấy tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao rồi chia cho \(2\).

Lời giải chi tiết:

Độ dài đáy lớn của mảnh đất hình thang là:

              \(5 × 1000 = 5000\;(cm)\) = 50 m

Độ dài đáy bé của mảnh đất hình thang là :

              \(3 × 1000 = 3000\;(cm)\) = 30 m

Chiều cao của mảnh đất hình thang là:

             \(2 × 1000 = 2000\;(cm)\) = 20 m

            Diện tích của mảnh đất hình thang là:  

             \(\dfrac{(50+30)\times20}{2}=800\;(m^2)\)

                                  Đáp số: \(800m^2\).  

 

Bài 3

Trên hình bên, hãy tính diện tích:

a) Hình vuông \(ABCD\).

b) Phần đã tô màu của hình tròn.

 

Phương pháp giải:

- Diện tích hình vuông \(ABCD\) bằng \(4\) lần diện tích tam giác \(BOC\). Tam giác \(BOC\) là tam giác vuông có độ dài hai cạnh góc vuông là \(4cm\) và \(4cm\).

- Diện tích phần tô màu của hình tròn bằng diện tích hình tròn có bán kính là \(4cm\) trừ đi diện tích hình vuông \(ABCD\).  

Lời giải chi tiết:

a) Diện tích hình vuông \(ABCD\) bằng \(4\) lần diện tích tam giác \(BOC\). Tam giác \(BOC\) là tam giác vuông có độ dài hai cạnh góc vuông là \(4cm\) và \(4cm\).

Diện tích tam giác vuông \(BOC\) là:

           \(\dfrac{{4 \times 4}}{2} = 8\;(cm^2)\) 

Diện tích hình vuông ABCD là:

            \(8 × 4 = 32\; (cm^2)\) 

b)Ta thấy hình tròn tâm O có bán kính là 4 cm

Diện tích hình tròn tâm \(O\) là:

          \(4 × 4 × 3,14 = 50,24\; (cm^2)\)

Diện tích phần tô màu của hình tròn là:

          \(50,24 - 32 = 18,24\;(cm^2)\) 

                               Đáp số: a) \(32cm^2\) ;

                                          b) \(18,24cm^2\). 

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Báo cáo nội dung câu hỏi
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bạn chắc chắn muốn xóa nội dung này ?
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved