Bài 1
a) Ví dụ:
+) \(142,57 \times 0,1 = \;?\)
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \,\,\begin{array}{*{20}{c}}{142,57}\\{\,\,\,\,\,\,\,\,0,1}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,\,14,257}\end{array}\)
\(142,57 \times 0,1 = 14,275\)
Nhận xét: Nếu chuyển dấu phẩy của số \(142,57\) sang bên trái một chữ số ta cũng được \(14,257\)
+) \(531,75 \times 0,01 = \;?\)
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \,\begin{array}{*{20}{c}}{\,\,\,531,75}\\{\,\,\,\,\,\,\,\,0,01}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,\,\,5,3175}\end{array}\)
\(531,75 \times 0,01 = 5,3175\)
Nhận xét: Nếu chuyển dấu phẩy của số \(531,75\) sang bên trái hai chữ số ta cũng được \(5,3175\).
Khi nhận một số thập phân với \(0,1;\; 0,01;\; 0,001;\; ...\) ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, ... chữ số.
b) Tính nhẩm:
\(579,8 \times 0,1\) \(38,7 \times 0,1\) \(6,7 \times 0,1\)
\(805,13 \times 0,01\) \(67,19 \times 0,01\) \(3,5 \times 0,01\)
\(362,5 \times 0,001\) \(20,25 \times 0,001\) \(5,6 \times 0,001\)
Phương pháp giải:
Khi nhân một số thập phân với \(0,1;\; 0,01;\; 0,001;\; ...\) ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, ... chữ số.
Lời giải chi tiết:
\(579,8 \times 0,1 = 57,98\) \(38,7 \times 0,1 = 3,87\)
\(805,13 \times 0,01 = 8,0513\) \(67,19 \times 0,01 = 0,6719 \)
\(362,5 \times 0,001= 0,3625\) \(20,25 \times 0,001= 0,02025\)
\(6,7 \times 0,1 = 0,67\) \(3,5 \times 0,01 = 0,035\)
\(5,6 \times 0,001 = 0,0056\)
Bài 2
Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là ki-lô-mét vuông?
\(1000ha\); \(125ha\); \(12,5ha\); \(3,2ha\).
Phương pháp giải:
Áp dụng cách đổi \(1km^2 =100ha\) hay \( \displaystyle 1ha ={{1} \over {100}} km^2\) để viết các số đo dưới dạng phân số thích hợp, sau đó viết dưới dạng số thập phân.
Lời giải chi tiết:
\( \displaystyle1000ha ={{1000} \over {100}}\,km^2= 10\,km^2\)
\( \displaystyle125\,ha ={{125} \over {100}}\, km^2= 1 ,25\, km^2\)
\( \displaystyle12,5\,ha= {{12,5} \over {100}}\,k{m^2} = {{125} \over {1000}}\,k{m^2}\)\( \displaystyle= 0,125\,km^2\)
\( \displaystyle3,2\,ha ={{3,2} \over {100}}\,k{m^2}= {{32} \over {1000}}\,k{m^2}\)\( \displaystyle= 0,032\,km^2\).
Bài 3
Trên bản đồ tỉ lệ \(1: 1 \;000 \;000\), quãng đường từ thành phố Hồ Chí Minh đến Phan Thiết đo được \(19,8 cm\). Hỏi độ dài thật của quãng đường từ thành phố Hồ Chí Minh đến Phan Thiết là bao nhiêu ki-lô-mét?
Phương pháp giải:
- Bản đồ ghi tỉ lệ \(1:1 \;000 \;000\) nghĩa là cứ \(1cm\) trên bản đồ là \(1 \;000 \;000cm\) trên thực tế. Từ đó để tìm độ dài thực tế của quãng đường ta lấy độ dài trên bản đồ nhân với \(1 \;000 \;000\).
- Đổi số đo độ dài vừa tìm được sang đơn vị ki-lô-mét.
Lời giải chi tiết:
Bản đồ ghi tỉ lệ \(1: 1 \;000 \;000\) nghĩa là cứ \(1cm\) trên bản đồ là \(1 \;000 \;000cm\) trên thực tế.
Quãng đường từ Hồ Chí Minh đến Phan Thiết dài là:
\(19,8 \times 1 \;000 \;000 = 19 \;800\; 000 (cm)\)
\(19\; 800\; 000 cm = 198km\)
Đáp số: \(198km.\)
Tuần 18: Hình tam giác. Diện tích hình tam giác. Luyện tập chung
CHƯƠNG I. ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ PHÂN SỐ. GIẢI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN TỈ LỆ. BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 - TOÁN 5
Unit 4. Did you go to the party?
Review 2