CHƯƠNG II: SỐ THẬP PHÂN. CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ THẬP PHÂN
CHƯƠNG II: SỐ THẬP PHÂN. CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ THẬP PHÂN

34. Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Lý thuyết

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Lý thuyết

Bài 1

Đặt tính rồi tính:

a) \(12 : 5\)                                 b) \(15 : 8\)

    \(23 : 4\)                                     \(75 : 12\)

    \(882 : 36\)                                 \(81 : 4\)

Phương pháp giải:

Khi chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà còn dư, ta tiếp tục chia như sau:

- Viết dấu phẩy vào bên phải số thương.

- Viết thêm vào bên phải số dư một chữ số \(0\) rồi chia tiếp.

- Nếu còn dư nữa, ta lại viết thêm bên phải số dư mới một chữ số \(0\) rồi tiếp tục chia, và có thể cứ làm như thế mãi.

Lời giải chi tiết:

Bài 2

May \(25\) bộ quần áo như nhau hết \(70m\) vải. Hỏi may \(6\) bộ quần áo như thế hết bao nhiêu mét vải?

Phương pháp giải:

- Số vải may \(1\) bộ quần áo \(=\) số vải may \(25\) bộ quần áo \(: 25\).

- Số vải may 6 bộ quần áo \(=\) số vải may 1 bộ quần áo \(\times\,6\).

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt:

\(25\) bộ: \(70m\)

\(6\) bộ:   \(...\; m\;?\)

Giải

May \(1\) bộ quần áo hết số mét vải là:

               \(70 : 25 = 2,8\;(m)\)

May \(6\) bộ quần áo hết số mét vải là: 

               \(2,8 × 6 = 16,8\;(m)\)

Đáp số: \(16,8m.\)

Bài 3

Viết các phân số sau dưới dạng số thập phân:

\(\dfrac{2}{5}\);         \(\dfrac{3}{4}\);         \(\dfrac{18}{5}\).

Phương pháp giải:

\( \dfrac{a}{b} = a : b\). Do đó để viết phân số \( \dfrac{a}{b}\) dưới dạng số thập phân ta thực hiện phép tính chia \( a : b\).

Lời giải chi tiết:

Vậy: \(\dfrac{2}{5}= 0 ,4\) ;         \(\dfrac{3}{4} = 0,75\);          \(\dfrac{18}{5} = 3,6\). 

Lý thuyết

a) Ví dụ 1: Một cái sân hình vuông có chu vi 27m. Hỏi cạnh của sân dài bao nhiêu mét?

Ta phải thực hiện phép chia:       \(27 : 4 = \; ?\)

Thông thường ta đặt tính rồi làm như sau:

  \(27\) chia \(4\) được \(6\), viết \(6\);

    \(6\) nhân \(4\) được \(24\), \(27\) trừ \(24\) được \(3\), viết \(3\);

  Để chia tiếp, ta viết dấu phẩy vào bên phải \(6\) và viết thêm chữ số \(0\) vào bên phải \(3\) được \(30\).

   \(30\) chia \(4\) được \(7\), viết \(7\); 

   \(7\) nhân \(4\) bằng \(28\); \(30\) trừ \(28\) bằng \(2\), viết \(2\).

  Viết thêm chữ số \(0\) vào bên phải \(2\) được \(20\); \(20\) chia \(4\) được \(5\) viết \(5\);

    \(5\) nhân \(4\) bằng \(20\); \(20\) trừ \(20\) bằng \(0\) viết \(0\).

                     

Vậy:     \( 27 : 4 = 6,75 \;(m)\).

b) Ví dụ 2:      \(43: 52 = \;?\)

Phép chia này có số bị chia \(43\) bé hơn số chia \(52\), ta có thể làm như sau:

 Chuyển \(43\) thành \(43,0\)

 Đặt tính rồi tính như phép chia \(43,0 : 52\) (chia số thập phân cho số tự nhiên).

                    

Khi chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà còn dư, ta tiếp tục chia như sau:

- Viết dấu phẩy vào bên phải số thương.

- Viết thêm vào bên phải số dư một chữ số 0 rồi chia tiếp.

- Nếu còn dư nữa, ta lại viết thêm bên phải số dư mới một chữ số 0 rồi tiếp tục chia, và có thể cứ làm như thế mãi.

Fqa.vn
Bình chọn:
5/5 (1 đánh giá)
Báo cáo nội dung câu hỏi
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bạn chắc chắn muốn xóa nội dung này ?
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved