Bài 1
Tính:
\(a) \;5,9 : 2 + 13,06\); \(b)\;35,04 : 4 - 6,87\);
\(c)\;167 : 25 : 4\); \(d)\;8,76 \times 4 : 8\).
Phương pháp giải:
- Biểu thức chỉ chứa phép nhân và phép chia ta tính lần lượt từ trái sang phải.
- Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; phép tính cộng, trừ sau.
Lời giải chi tiết:
a) \(5,9 : 2 + 13,06\) b) \(35,04 : 4 - 6,87\)
\(= 2,95 + 13,06\) \(= 8,76 - 6,87\)
\(= 16,01\) \(= 1,89\)
c) \(167 : 25 : 4\) d) \(8,76 \times 4 : 8\)
\(= 6,68 : 4\) \(= 35,04 : 8\)
\(= 1,67\) \(= 4,38\)
Bài 2
Tính rồi so sánh kết quả:
a) \(8,3 \times 0,4\) và \(8,3 \times 10 : 25\);
b) \(4,2 \times 1,25\) và \(4,2 \times 10 : 8\);
c) \(0,24 \times 2,5\) và \(0,24 \times 10 : 4\).
Phương pháp giải:
Biểu thức chỉ có phép nhân và phép chia thì thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
a) \(8,3 × 0,4 = 3,32 ;\)
\(8,3 × 10 : 25 =83:25= 3,32;\)
Vậy: \(8,3 × 0,4 = 8,3 × 10 : 25\;;\)
b) \(4,2 × 1,25 = 5,25;\)
\(4,2 × 10 : 8 =42:8 = 5,25;\)
Vậy: \(4,2 × 1,25 = 4,2 × 10 : 8\;;\)
c) \(0,24 × 2,5 = 0,6;\)
\(0,24 × 10 : 4 =2,4:4 = 0,6.\)
Vậy: \(0,24 × 2,5 = 0,24 × 10 : 4.\)
Bài 3
Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài \(24m\), chiều rộng bằng \(\dfrac{2}{5}\) chiều dài. Tính chu vi và diện tích của mảnh vườn đó.
Phương pháp giải:
Tóm tắt:
Chiều dài: 24m
Chiều rộng: \(\dfrac{2}{5}\) chiều dài.
Chu vi : ... m?
Diện tích : ... \(m^2\)?
Cách giải:
- Tính chiều rộng = chiều dài × \(\dfrac{2}{5}\).
- Chu vi = (chiều dài + chiều rộng) × 2.
- Diện tích = chiều dài × chiều rộng.
Lời giải chi tiết:
Chiều rộng mảnh vườn là:
\(24 × \dfrac{2}{5} = 9,6\;(m)\)
Chu vi mảnh vườn là:
\((24 + 9,6 ) × 2 = 67,2\;(m)\)
Diện tích mảnh vườn là:
\(24 × 9,6 = 230,4\;(m^2)\)
Đáp số: Chu vi: \(67,2m\);
Diện tích: \(230,4m^2\).
Bài 4
Trong 3 giờ xe máy đi được 93 km. Trong 2 giờ ô tô đi được 103 km. Hỏi mỗi giờ ô tô đi nhiều hơn xe máy bao nhiêu ki-lô-mét?
Phương pháp giải:
Tóm tắt:
Xe máy đi 3 giờ : 93km
Ô tô đi 2 giờ : 103km
Mỗi giờ ô tô đi nhiều hơn xe máy: ... km?
Cách giải:
- Số ki-lô-mét xe máy đi được trong 1 giờ = số ki-lô-mét xe máy đi được trong 3 giờ \(:\) 3.
- Số ki-lô-mét ô tô đi được trong 1 giờ = số ki-lô-mét ô tô đi được trong 2 giờ \(:\) 2.
- Số ki-lô-mét mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy = số ki-lô-mét ô tô đi được trong 1 giờ \(-\) số ki-lô-mét xe máy đi được trong 1 giờ.
Lời giải chi tiết:
Mỗi giờ xe máy đi được số ki-lô-mét là:
93 : 3 = 31 (km)
Mỗi giờ ô tô đi được số ki-lô-mét là:
103 : 2 = 51,5 (km)
Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy số ki-lô-mét là:
51,5 - 31 = 20,5 (km)
Đáp số: 20,5km.
TẢ LOÀI VẬT
Môi trường và tài nguyên
Chuyên đề 9. Các bài toán vui và toán cổ
Giải: Cùng em học toán lớp 5 tập 2
LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG