Lý thuyết
>> Xem chi tiết: Lý thuyết khái niệm số thập phân
Bài 1
Đọc các phân số thập phân và số thập phân trên các vạch của tia số:
Phương pháp giải:
Dựa vào cách đọc mẫu:
0,1 đọc là: không phẩy một ; 0,01 đọc là: không phẩy không một.
Các số thập phân khác đọc tương tự.
Lời giải chi tiết:
Ta đọc lần lượt từ trái sang phải:
a) Một phần mười (không phẩy một)
Hai phần mười (không phẩy hai)
Ba phần mười (không phẩy ba)
............................................
Tám phần mười (không phẩy tám)
Chín phần mười (không phẩy chín)
b)
Một phần trăm (không phẩy không một )
Hai phần trăm (không phẩy không hai)
...............................................
Tám phần trăm (không phẩy không tám)
Chín phần trăm (không phẩy không chín).
Bài 2
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu)
a) 7dm =\(\dfrac{7}{10}\)m = 0,7m b) 9cm =\(\dfrac{9}{100}\)m = 0,09m
5dm =\(\dfrac{5}{10}\)m = ... m 3cm = \(\dfrac{3}{100}\)m = ... m
2mm = \(\dfrac{2}{1000}\)m = ... m 8mm =\(\dfrac{8}{1000}\)m = ... m
4g = \(\dfrac{4}{1000}\)kg = ... kg 6g =\(\dfrac{6}{1000}\)kg = ... kg
Phương pháp giải:
Quan sát ví dụ mẫu và làm tương tự với các câu khác.
Lời giải chi tiết:
a) 7dm =\(\dfrac{7}{10}\)m = 0,7m b) 9cm =\(\dfrac{9}{100}\)m = 0,09m
5dm =\(\dfrac{5}{10}\)m = 0,5m 3cm = \(\dfrac{3}{100}\)m = 0,03m
2mm = \(\dfrac{2}{1000}\)m = 0,002m 8mm = \(\dfrac{8}{1000}\)m = 0,008m
4g = \(\dfrac{4}{1000}\)kg = 0,004kg 6g = \(\dfrac{6}{1000}\)kg = 0,006kg
Bài 3
Viết phân số thập phân và số thập phân thích hợp vào chỗ trống (theo mẫu):
Phương pháp giải:
Quan sát ví dụ mẫu và làm tương tự với các câu sau.
Lời giải chi tiết:
Chủ đề 1 : Bước đầu đến với máy tính
Tuần 7: Khái niệm số thập phân. Hàng của số thập phân. Đọc, viết số thập phân
Unit 6. How many lessons do you have today?
HƠN TÁM MƯƠI NĂM CHỐNG THỰC DÂN PHÁP XÂM LƯỢC VÀ ĐÔ HỘ (1858-1945)
CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE - KHOA HỌC 5