CHƯƠNG II: SỐ THẬP PHÂN. CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ THẬP PHÂN
CHƯƠNG II: SỐ THẬP PHÂN. CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ THẬP PHÂN

42. Tỉ số phần trăm

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Lý thuyết

\(\% \): Kí hiệu phần trăm.

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Lý thuyết

Bài 1

Viết (theo mẫu):

\( \dfrac {75}{300}\;; \;\quad \dfrac {60}{400}\;;\; \quad \dfrac {60}{500}\;; \;\quad \dfrac {96}{300}.\)

Mẫu:        \( \dfrac {75}{300} = \dfrac {25}{100} = 25\% .\)

Phương pháp giải:

Rút gọn các phân số đã cho về dạng phân số thập phân có mẫu số là \(100\), sau đó viết dưới dạng tỉ số phần trăm.

Lời giải chi tiết:

\( \dfrac {60}{400} = \dfrac {15}{100} = 15\% \) ;                   \( \dfrac {60}{500} = \dfrac {12}{100} = 12\% \) ; 

\( \dfrac {96}{300} = \dfrac {32}{100} = 32\% \).

Bài 2

Kiểm tra sản phẩm của một nhà máy, người ta thấy trung bình cứ \(100\) sản phẩm thì có \(95\) sản phẩm đạt chuẩn. Hỏi số sản phẩm đạt chuẩn chiếm bao nhiêu phần trăm tổng số sản phẩm của nhà máy?

Phương pháp giải:

Tìm phân số chỉ số sản phẩm đạt chuẩn so với tổng số sản phẩm của nhà máy sau đó đổi sang dạng tỉ số phần trăm.

Lời giải chi tiết:

Số sản phẩm đạt chuẩn chiếm số phần trăm tổng số sản phẩm của nhà máy là:

                     95 : 100 = \(\displaystyle {{95} \over {100}}  = 0,95 = 95\%\)

Đáp số : \( 95\%\). 

Bài 3

Một vườn cây có \(1000\) cây, trong đó có \(540\) cây lấy gỗ và còn lại là cây ăn quả.

a) Hỏi số cây lấy gỗ chiếm bao nhiêu phần trăm số cây trong vườn?

b) Tỉ số phần trăm giữa số cây ăn quả và số cây trong vườn là bao nhiêu?

Phương pháp giải:

Tìm phân số chỉ số cây ăn quả hoặc cây lấy gỗ so với tổng số cây trong vườn sau đó đổi sang dạng tỉ số phần trăm.

Lời giải chi tiết:

a) Tỉ số phần trăm của số cây lấy gỗ và số cây trong vườn là:

                \(\dfrac{540}{1000}=\dfrac{54}{100}= 54\% \) 

b) Trong vườn có số cây ăn quả là:

                \(1000 - 540 = 460 \) (cây)

Tỉ số phần trăm của số cây ăn quả và số cây trong vườn là:

                \(\dfrac{460}{1000}=\dfrac{46}{100}= 46\% \)

Đáp số: 

a) \(54\%\;;\) 

b) \(46\%.\)

Lý thuyết

Tỉ số phần trăm

\(\dfrac{1}{{100}}\) có thể viết dưới dạng là \(1\% \) , hay \(\dfrac{1}{{100}} = 1\% \) ;

\(\dfrac{{15}}{{100}}\) có thể viết dưới dạng là \(15\% \) , hay \(\dfrac{{15}}{{100}} = 15\% \) ;….

Tổng quát lại \(\dfrac{a}{{100}}\) có thể viết dưới dạng là \(a\% \) , hay \(\dfrac{a}{{100}} = a\% \) ;

\(\% \): Kí hiệu phần trăm.

a) Ví dụ 1: Diện tích một vườn hoa là \(100m^2\), trong đó có \(25m^2\) trồng hoa hồng. Tìm tỉ số của diện tích trồng hoa hồng và diện tích vườn hoa.

Tỉ số của diện tích trồng hoa hồng và diện tích vườn hoa là \(25 : 100\) hay \(\dfrac{25}{100}\).

Ta viết:  \(\dfrac{25}{100}= 25\%\)

Đọc là: hai mươi lăm phần trăm.

Ta nói: Tỉ số phần trăm của diện tích trồng hoa hồng và diện tích vườn hoa hồng là \(25\%\); hoặc: Diện tích trồng hoa hồng chiếm \(25\%\) diện tích vườn hoa.

b) Ví dụ 2: Một trường có \(400\) học sinh, trong đó có \(80\) học sinh giỏi. Tìm tỉ số của số học sinh giỏi và số học sinh toàn trường.

Tỉ số của số học sinh giỏi và số học sinh toàn trường là: 

\(80 : 400\) hay \(\dfrac{80}{400}\)

Ta có:  \(80 : 400 =\dfrac{80}{400}=\dfrac{20}{100}=  20\%\).

Ta cũng nói rằng: Tỉ số phần trăm của số học sinh giỏi và số học sinh toàn trường là \(20\%\); hoặc: Số học sinh giỏi chiếm \(20\%\) số học sinh toàn trường.

Tỉ số này cho biết cứ \(100\) học sinh của toàn trường thì có \(20\) học sinh giỏi.

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Báo cáo nội dung câu hỏi
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bạn chắc chắn muốn xóa nội dung này ?
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved