CHƯƠNG II: SỐ THẬP PHÂN. CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ THẬP PHÂN

19. Luyện tập trang 52

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4

Bài 1

Tính:

a) \(15,32 + 41,69 + 8,44\);                        b) \(27,05 + 9,38 + 11,23\).

Phương pháp giải:

- Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.

- Cộng như cộng các số tự nhiên.

- Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng.

Lời giải chi tiết:

Bài 2

Tính bằng cách thuận tiện nhất :

\(a) \;4,68 + 6,03 + 3,97\);                            \(b) \;6,9 + 8,4 + 3,1 + 0,2\);

\(c)\; 3,49 + 5,7 + 1,51\);                              \(d)\;4,2 + 3,5 + 4,5 + 6,8\).

Phương pháp giải:

Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp để ghép các số thành từng cặp mà tổng các số là số tự nhiên.

Lời giải chi tiết:

a) \(4,68 + 6,03 + 3,97\)

    \(= 4,68 + (6,03+3,97)\)

    \(= 4,68 + 10\)

     \(= 14,68\)

b) \(6,9 + 8,4 + 3,1 + 0,2\)

    \(= (6,9+ 3,1) + ( 8,4+ 0,2)\) 

    \(= 10 + 8,6\)

    \(= 18,6\)

c) \(3,49 + 5,7 + 1,51\)

    \(= ( 3,49 + 1,51) + 5,7\)

    \(= 5+ 5,7\)

    \(= 10,7\)

d) \(4,2 + 3,5 + 4,5 + 6,8\)

     \(= (4,2 + 6,8) + ( 3,5 + 4,5)\)

     \(= 11+ 8\)

     \(= 19\)

Bài 3

Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm:

\(3,6 + 5,8 \;...\;8,9\)                       \( 5,7+ 8,8\;...\;14,5\)

\(7,56\;...\;4,2 + 3,4 \)                     \(0,5 \;...\;.0,08 + 0,4\)

Phương pháp giải:

Tính kết quả của từng vế rồi so sánh kết quả với nhau.

Lời giải chi tiết:

 \(3,6 + 5,8 = 9,4 \) mà \( 9,4 > 8,9\).

Vậy \( 3,6 + 5,8 > 8,9\)

 \( 4,2 + 3,4 = 7,6\) mà \(7,56 < 7,6 \).

Vậy \(7,56 < 4,2 + 3,4 \)

\(5,7+ 8,8 = 14,5\) mà \(14,5 = 14,5\).

Vậy \(5,7+ 8,8 = 14,5\)

 \(0,08 + 0,4 = 0,48\) mà \( 0,5 > 0,48  \).

Vậy \(0,5 > 0,08 + 0,4 \)

Bài 4

Một người thợ dệt ngày thứ nhất dệt được \(28,4 m\) vải, ngày thứ hai dệt được nhiều hơn ngày thứ nhất \(2,2m\) vải, ngày thứ ba dệt được nhiều hơn ngày thứ hai \(1,5m\) vải. Hỏi cả ba ngày người đó dệt được bao nhiêu mét vải?

Phương pháp giải:

- Số vải dệt ngày thứ hai \(=\) số vải dệt ngày thứ nhất \(+ \;2,2m\).

- Số vải dệt ngày thứ ba \(=\) số vải dệt ngày thứ hai \(+ \;1,5m\).

- Số vải dệt trong ba ngày \(=\) số vải dệt ngày thứ nhất \(+\) số vải dệt ngày thứ hai \(+\) số vải dệt ngày thứ ba.

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt:

 

Giải:

Ngày thứ hai dệt được số mét vải là:  

            \(28,4 + 2,2 = 30,6 \;(m)\)

Ngày thứ ba dệt được số mét vải là:

            \(30,6 + 1,5 = 32,1 \;(m)\)

Cả ba ngày dệt được số mét vải là:

          \(28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1 \;(m)\)

                                   Đáp số: \(91,1 m\) vải.

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi