Bài 1
Chuyển các phân số thập phân sau thành số thập phân, rồi đọc các số thập phân đó:
a) \(\dfrac{127}{10}\); b) \(\dfrac{65}{100}\);
c) \(\dfrac{2005}{1000}\); d) \(\dfrac{8}{1000}\).
Phương pháp giải:
Áo dụng cách viết:
\(\)\(\frac{1}{{10}} = 0,1\) ; \(\) \(\frac{1}{{100}} = 0,01\) ; \(\frac{1}{{1000}} = 0,001\)
Muốn đọc một số thập phân, ta đọc lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu "phẩy", sau đó đọc phần thập phân.
Lời giải chi tiết:
a) \(\dfrac{{127}}{{10}} = 12\dfrac{7}{{10}} = 12,7;\)
\(12,7\) đọc là mười hai phẩy bảy.
b) \(\dfrac{{65}}{{100}} = 0,65\)
\(0,65\) đọc là không phẩy sáu mươi lăm.
c) \(\dfrac{{2005}}{{1000}} = 2\dfrac{5}{{1000}} = 2,005\)
\(2,005\) đọc là hai phẩy không không năm.
d) \(\dfrac{8}{1000}=0,008\).
\(0,008\) đọc là không phẩy không không tám.
Bài 2
Trong các số đo độ dài dưới đây, những số nào bằng \(11,02km\)?
a) \(11,20km\) b) \(11,020km\);
c) \(11km\; 20m\); d) \(11 020m\)
Phương pháp giải:
Đổi các số đo độ dài đã cho dưới dạng số thập phân rồi so sánh với \(11,02km\).
Lời giải chi tiết:
• \(11,20km > 11, 02km\)
• \(11,02km= 11,020km\)
• \(\displaystyle 11km \;20m =11{{20} \over {1000}}km \)\(= 11,020km= 11,02km\)
• \(11020m=11000m + 20m \)\(\displaystyle = 11km\; 20m = 11{{20} \over {1000}}km \)\(=11,020km= 11,02km\).
Chọn b, c, d.
Bài 3
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
a) \(4m \;85cm =...m\); b) \(72 ha = ....km^2.\)
Phương pháp giải:
Xác định mối liên hệ giữa các đơn vị đo độ dài để viết các số đo dưới dạng phân số hoặc hỗn số thích hợp, sau đó viết dưới dạng số thập phân.
Lời giải chi tiết:
a) \(4m \; 85cm = 4 \dfrac {85}{100}m = 4,85m\;;\)
b) \(72ha = \dfrac{{72}}{{100}}k{m^2} = 0,72k{m^2}\;.\)
Bài 4
Mua \(12\) hộp đồ dùng học toán hết \(180 \;000\) đồng. Hỏi mua \(36\) hộp đồ dùng học toán như thế hết bao nhiêu tiền?
Phương pháp giải:
Cách 1: Rút về đơn vị.
- Tìm số tiền khi mua 1 hộp đồ dùng = Số tiền khi mua 12 hộp đồ dùng học toán : 12.
- Tìm số tiền khi mua 36 hộp đồ dùng = Số tiền khi mua 1 hộp đồ dùng học toán x 36.
Cách 2: Tìm tỉ số.
- Tìm tỉ số của 36 hộp và 12 hộp là 36 : 12 = 3.
- Tìm số tiền khi mua 36 hộp đồ dùng = Số tiền khi mua 12 hộp đồ dùng học toán x 3.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
12 hộp: 180 000 đồng
36 hộp: ? đồng?
Cách 1:
Mua \(1\) hộp đồ dùng học toán hết số tiền là:
\(180 \;000 : 12 = 15\; 000\) (đồng)
Mua \(36\) hộp đồ dùng học toán hết số tiền là:
\(15 \;000 \times 36 = 540 \;000\) (đồng)
Đáp số : \( 540\;000\) đồng.
Cách 2:
\(36\) hộp gấp \(12\) hộp số lần là :
\(36: 12 = 3\) (lần)
Mua \(36\) hộp đồ dùng học toán hết số tiền là:
\(180\; 000 \times 3 = 540 \;000\) (đồng)
Đáp số : \( 540000\) đồng.
Lưu ý: Ta có thể làm "gộp" như sau:
Mua \(36\) hộp đồ dùng học toán hết số tiền là :
\(\dfrac{180 \;000 \times 36}{12}= 540\; 000\) (đồng)
ĐỀ THI HỌC KÌ 2 - TOÁN 5
VBT TOÁN 5 - TẬP 1
Môi trường và tài nguyên
Bài tập cuối tuần 25
Chương 4. Số đo thời gian. Toán chuyển động đều