CHƯƠNG II: SỐ THẬP PHÂN. CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ THẬP PHÂN

15. Luyện tập chung trang 48, 49

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4

Bài 1

Chuyển các phân số thập phân sau thành số thập phân, rồi đọc các số thập phân đó:

a) \(\dfrac{127}{10}\);                             b) \(\dfrac{65}{100}\);

c) \(\dfrac{2005}{1000}\);                          d) \(\dfrac{8}{1000}\).

Phương pháp giải:

Áo dụng cách viết: 

\(\)\(\frac{1}{{10}} = 0,1\)       ; \(\)      \(\frac{1}{{100}} = 0,01\)      ;      \(\frac{1}{{1000}} = 0,001\)

Muốn đọc một số thập phân, ta đọc lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu "phẩy", sau đó đọc phần thập phân. 

Lời giải chi tiết:

a) \(\dfrac{{127}}{{10}} = 12\dfrac{7}{{10}} = 12,7;\)

     \(12,7\) đọc là mười hai phẩy bảy.

b) \(\dfrac{{65}}{{100}} = 0,65\)

    \(0,65\) đọc là không phẩy sáu mươi lăm.

c) \(\dfrac{{2005}}{{1000}} = 2\dfrac{5}{{1000}} = 2,005\)

   \(2,005\) đọc là hai phẩy không không năm.

d) \(\dfrac{8}{1000}=0,008\).

    \(0,008\) đọc là không phẩy không không tám.

Bài 2

Trong các số đo độ dài dưới đây, những số nào bằng \(11,02km\)?

a) \(11,20km\)                        b) \(11,020km\);

c) \(11km\; 20m\);                    d) \(11 020m\)

Phương pháp giải:

Đổi các số đo độ dài đã cho dưới dạng số thập phân rồi so sánh với \(11,02km\).

Lời giải chi tiết:

• \(11,20km > 11, 02km\)

• \(11,02km= 11,020km\)         

• \(\displaystyle 11km \;20m =11{{20} \over {1000}}km  \)\(= 11,020km= 11,02km\)           

• \(11020m=11000m + 20m \)\(\displaystyle = 11km\; 20m = 11{{20} \over {1000}}km \)\(=11,020km= 11,02km\). 

Chọn b, c, d.

Bài 3

Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

a) \(4m \;85cm =...m\);                                b) \(72 ha = ....km^2.\)

Phương pháp giải:

Xác định mối liên hệ giữa các đơn vị đo độ dài để viết các số đo dưới dạng phân số hoặc hỗn số thích hợp, sau đó viết dưới dạng số thập phân.

Lời giải chi tiết:

a) \(4m \; 85cm = 4 \dfrac {85}{100}m = 4,85m\;;\)

b) \(72ha = \dfrac{{72}}{{100}}k{m^2} = 0,72k{m^2}\;.\)

Bài 4

Mua \(12\) hộp đồ dùng học toán hết \(180 \;000\) đồng. Hỏi mua \(36\) hộp đồ dùng học toán như thế hết bao nhiêu tiền?

Phương pháp giải:

Cách 1: Rút về đơn vị.

- Tìm số tiền khi mua 1 hộp đồ dùng = Số tiền khi mua 12 hộp đồ dùng học toán : 12.

- Tìm số tiền khi mua 36 hộp đồ dùng = Số tiền khi mua 1 hộp đồ dùng học toán x 36.

Cách 2: Tìm tỉ số.

- Tìm tỉ số của 36 hộp và 12 hộp là 36 : 12 = 3.

- Tìm số tiền khi mua 36 hộp đồ dùng = Số tiền khi mua 12 hộp đồ dùng học toán x 3.

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

12 hộp: 180 000 đồng

36 hộp: ? đồng?

Cách 1:

Mua \(1\) hộp đồ dùng học toán hết số tiền là:

              \(180 \;000 : 12 = 15\; 000\) (đồng)

Mua \(36\) hộp đồ dùng học toán hết số tiền là:

              \(15 \;000 \times 36 = 540 \;000\) (đồng)

                               Đáp số : \( 540\;000\) đồng.

Cách 2:

\(36\) hộp gấp \(12\) hộp số lần là :

              \(36: 12 = 3\) (lần)

Mua \(36\) hộp đồ dùng học toán hết số tiền là:

              \(180\; 000 \times 3 = 540 \;000\) (đồng)

                                Đáp số : \( 540000\) đồng.

Lưu ý: Ta có thể làm "gộp" như sau:

Mua \(36\) hộp đồ dùng học toán hết số tiền là :

\(\dfrac{180 \;000 \times  36}{12}= 540\; 000\) (đồng)

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi