Bài 1
Tính rồi so sánh kết quả tính:
a) \(5 : 0,5\) và \(5 × 2\)
\(52 : 0,5\) và \(52 × 2\)
b) \(3 : 0,2\) và \(3 × 5\)
\(18 : 0,25\) và \(18 × 4\)
Phương pháp giải:
Muốn chia một số tự nhiên cho một số thập phân ta làm như sau:
- Đếm xem có bao nhiêu số thập phân ở phần thập phân của số chia thì viết thêm vào bên phải số bị chia bấy nhiêu chữ số \(0.\)
- Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện phép chia như chia các số tự nhiên.
Lời giải chi tiết:
a) \(5 : 0,5 =10; \quad \quad \quad 5 × 2 = 10.\)
Vậy \(5 : 0,5 = 5 × 2.\)
+) \(52 : 0,5 = 104; \quad \quad 52 × 2 = 104.\)
Vậy \(52 : 0,5 = 52 × 2.\)
b) \(3 : 0,2 = 15; \quad \quad \quad 3 × 5 = 15.\)
Vậy \(3 : 0,2 = 3 × 5.\)
+) \(18 : 0,25 = 72; \quad \quad 18 × 4 = 72.\)
Vậy \(18 : 0,25 = 18 × 4.\)
Bài 2
Tìm \(x\):
\(a)\;x\times 8,6 = 387 \) \(b)\;9,5 \times x = 399\)
Phương pháp giải:
\(x\) ở vị trí thừa số chưa biết. Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
Lời giải chi tiết:
a) \(x \times 8,6 = 387\)
\(x = 387: 8,6\)
\(x = 45\)
b) \(9,5 \times x = 399\)
\(x = 399 : 9,5\)
\(x = 42\)
Bài 3
Thùng to có \(21l\) dầu, thùng bé có \(15l\) dầu. Số dầu đó được chứa vào các chai như nhau, mỗi chai có \(0,75l\). Hỏi có tất cả bao nhiêu chai dầu?
Phương pháp giải:
- Tính tổng số dầu của hai thùng \(=\) số dầu thùng to có \(+\) số dầu thùng nhỏ có
- Tính số chai dầu \(=\) tổng số dầu của hai thùng \(:\) số lít dầu của \(1\) chai.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Thùng to: 21 lít dầu
Thùng bé: 15 lít dầu
Mỗi chai: 0,75 lít
Tất cả: .... chai dầu?
Bài giải
Hai thùng có tất cả số lít dầu là:
\(21 + 15 = 36\;(l)\)
Có tất cả số chai dầu là:
\(36 : 0,75 = 48\) (chai)
Đáp số: \(48\) chai.
Bài 4
Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều rộng \(12,5m\) và có diện tích bằng diện tích hình vuông cạnh \(25m\). Tính chu vi thửa ruộng hình chữ nhật đó.
Phương pháp giải:
- Tính diện tích hình vuông \(=\) cạnh \(\times\) cạnh.
- Hình chữ nhật có diện tích bằng hình vuông có cạnh \(25m\), do đó tìm được diện tích hình chữ nhật.
- Chiều dài hình chữ nhật \(=\) diện tích \(:\) chiều rộng.
- Chu vi \(= \;(\)chiều dài \(+\) chiều rộng\()\; \times \; 2\).
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Thửa ruộng hình chữ nhật
Chiều rộng: 12,5m
Diện tích: bằng diện tích hình vuông cạnh 25m
Chu vi: ....m?
Bài giải
Diện tích hình vuông có cạnh \(25 m\) là:
\(25 \times 25 = 625\) (\(m^2\) )
Vì diện tích hình chữ nhật bằng diện tích hình vuông cạnh \(25m\) do đó hình chữ nhật có diện tích là \(625 \;m^2\).
Chiều dài thửa ruộng hình chữ nhật là:
\(625 : 12,5 = 50\; (m)\)
Chu vi thửa ruộng hình chữ nhật là:
\((50 + 12,5) \times 2 = 125\; (m)\)
Đáp số: \(125\;m.\)
Tuần 22: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. Thể tích của một hình
Bài tập cuối tuần 8
Tuần 3: Luyện tập chung
Giải: Cùng em học toán lớp 5 tập 1
Bài tập cuối tuần 20