Bài 1
Tính rồi so sánh giá trị của \(a + b\) và \(b + a\):
a | 5,7 | 14,9 | 0,53 |
b | 6,24 | 4,36 | 3,09 |
a + b | 5,7 + 6,24 = 11,94 |
|
|
b + a | 6,24 + 5,7 = 11,94 |
|
|
Nhận xét: Phép cộng các số thập phân có tính chất giao hoán:
Khi đổi chỗ hai số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi.
\(a+ b = b+ a\)
Phương pháp giải:
- Cộng hai số thập phân ta làm như sau:
+ Viết số hạng này dưới số hạng kia làm sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.
+ Cộng như cộng các số tự nhiên.
+ Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng.
- So sánh giá trị của a + b và b + a.
Lời giải chi tiết:
a | 5,7 | 14,9 | 0,53 |
b | 6,24 | 4,36 | 3,09 |
a + b | 5,7 + 6,24 = 11,94 | 14,9 + 4,36 = 19,26 | 0,53 + 3,09 = 3,62 |
b + a | 6,24 + 5,7 = 11,94 | 4,36 + 14,9 = 19,26 | 3,09 + 0,53 = 3,62 |
Bài 2
Thực hiện phép cộng rồi dùng tính chất giao hoán để thử lại:
a) \(9,46 + 3,8;\)
b) \(45,08 + 24,97;\)
c) \(0,07 + 0,09.\)
Phương pháp giải:
- Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.
- Cộng như cộng các số tự nhiên.
- Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng.
Lời giải chi tiết:
Bài 3
Một hình chữ nhật có chiều rộng \(16,34m\), chiều dài hơn chiều rộng \(8,32m\). Tính chu vi hình chữ nhật đó.
Phương pháp giải:
- Chiều dài \(=\) chiều rộng \(+ \;8,32m\).
- Chu vi \(=\) (chiều dài \(+\) chiều rộng) \(\times\, 2\)
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Chiều rộng: 16,34 m
Chiều dài: Hơn chiều rộng 8,32 m
Chu vi hình chữ nhật: ? m
Bài giải
Chiều dài hình chữ nhật là:
\(16,34 + 8,32 = 24,66 \;(m)\)
Chu vi hình chữ nhật là:
\((24,66 + 16,34 )\times 2 = 82 \;(m)\)
Đáp số : \(82m.\)
Bài 4
Một tuần lễ cửa hàng bán được \(314,78 m\) vải, tuần lễ sau bán được \(525,22m\) vải. Biết rằng cửa hàng đó bán tất cả các ngày trong tuần, hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng đó bán được bao nhiêu mét vải?
Phương pháp giải:
- Tính số vải bán được trong hai tuần = số vải bán tuần đầu + số vải bán tuần sau.
- Tính số ngày trong hai tuần.
- Số vải bán trung bình trong mỗi ngày = số vải bán được trong hai tuần : số ngày trong hai tuần.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Tuần đầu: 314,78 mét
Tuần sau: 525,22 mét
Cửa hàng bán tất cả các ngày trong tuần
Trung bình mỗi ngày: .... mét?
Bài giải
Số mét vải cửa hàng bán được trong hai tuần là:
\(314,78 + 525,22 = 840 \;(m)\)
Số ngày trong hai tuần là:
\(7 \times 2 = 14\) (ngày)
Trung bình mỗi ngày bán được số mét vải là:
\(840 : 14 = 60\; (m)\)
Đáp số : \(60m\) vải.
CHƯƠNG II: SỐ THẬP PHÂN. CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ THẬP PHÂN
CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE - KHOA HỌC 5
CÙNG EM HỌC TIẾNG VIỆT 5 TẬP 2
Tuần 33: Ôn tập về tính diện tích, thể tích một số hình. Ôn tập về giải toán
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 1 - TOÁN 5