CHƯƠNG II: SỐ THẬP PHÂN. CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ THẬP PHÂN
CHƯƠNG II: SỐ THẬP PHÂN. CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ THẬP PHÂN

10. Luyện tập trang 45

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4

Bài 1

Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

a) \(35m \;23cm = ...m\);

b) \(51dm \;3cm = ...dm\);

c) \(14m \;7cm = ....m\).

Phương pháp giải:

Xác định mối liên hệ giữa các đơn vị đo độ dài để viết các số đo dưới dạng hỗn số thích hợp, sau đó viết dưới dạng số thập phân.

Lời giải chi tiết:

a)  \(35m\;23cm = 35\dfrac{{23}}{{100}}m = 35,23m\)

b) \(51dm\;3cm = 51\dfrac{3}{{10}}dm = 51,3dm\)

c) \(14m\;7cm = 14\dfrac{7}{{100}}m = 14,07m.\)

Bài 2

Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

\(315cm =...m\);                 \(234cm= ...m\);

\(506cm = ...m\);                \(34dm=...m\).

Mẫu:           \(315cm=3,15m\). 

Cách làm:    \(315cm = 300cm + 15cm = 3m\;15cm\)

            \(\displaystyle =3{{15} \over {100}}m=3,15m\).

Phương pháp giải:

Quan sát ví dụ mẫu và làm tương tự với các câu còn lại.

Lời giải chi tiết:

\(234cm = 200cm + 34cm = 2m \;34cm \)\(\displaystyle =2{{34} \over {100}}m=2,34m\);

\(506cm = 500cm + 6cm = 5m\;6cm \)\(\displaystyle =5{6 \over {100}}m=5,06m\);

\(\displaystyle 34dm = {{34} \over {10}}m=3,4m\).

Bài 3

Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân có đơn vị đo là ki-lô-mét:

a) \(3km \;245m\);                   b) \(5km \;34m\);                     c) \(307 m\).

Phương pháp giải:

Dựa vào mối liên hệ giữa đơn vị mét và ki-lô-mét: \(1km=1000m\), hay \(1m=\dfrac{1}{1000}km\) để viết các số đo dưới dạng hỗn số thích hợp, sau đó viết dưới dạng số thập phân.

Lời giải chi tiết:

a) \( 3km \;245m= 3 \dfrac {245}{1000} km = 3,245km\);

b) \( 5km\; 34m= 5 \dfrac {34}{1000} km = 5,034km\);

c) \( 307m= \dfrac {307}{1000} km = 0,307km\). 

Bài 4

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) \(12,44m = ...m...cm\);                        b) \(7,4dm = ...dm...cm\);

c) \(3,45km = ... m\);                                  d) \(34,3km = ...m\).

Phương pháp giải:

Dựa vào mối liên hệ giữa các đơn vị đo độ dài để viết các số đo dạng số thập phân dưới dạng hỗn số thích hợp, sau đó viết dạng số đo đề bài yêu cầu.

Lời giải chi tiết:

a) \(12,44m =12 \dfrac {44}{100}m= 12m \;44cm\) ;

b) \(7,4dm =7 \dfrac {4}{10}dm= 7dm \;4cm\) ;

c) \(3,45km = 3,450km = 3\dfrac {450}{1000}km\)\( = 3km\; 450m = 3450m\) ;

d) \(34,3km = 34,300km = 34\dfrac {300}{1000}km\)\( = 34km\;300m = 34 300m\).

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Báo cáo nội dung câu hỏi
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bạn chắc chắn muốn xóa nội dung này ?
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved