CHƯƠNG II: SỐ THẬP PHÂN. CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ THẬP PHÂN

29. Luyện tập chung trang 61, 62

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4

Bài 1

Đặt tính rồi tính:

a) \(375,86 + 29,05\;;\)

b) \(80,475 - 26,827\;;\)

c) \(48,16 \times 3,4.\)

Phương pháp giải:

Đặt tính rồi tính theo các quy tắc đã học về phép cộng, phép trừ, phép nhân số thập phân.

Lời giải chi tiết:

Bài 2

Tính nhẩm:

a) \(78,29 × 10\)               b) \(265,307 × 100\)

\(78,29 × 0,1\)                    \(265,307 × 0,01\)

c) \(0,68 × 10\)

    \(0,68 × 0,1\)

Phương pháp giải:

- Khi nhân một số thập phân với \(0,1; \;0,01;\; 0,001;\; ...\) ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, ... chữ số.

- Khi nhân một số thập phân với \(10; \;100;\; 1000;\; ...\) ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba ... chữ số.

Lời giải chi tiết:

a) \(78,29 × 10 = 782,9\)

    \(78,29 × 0,1 = 7,829\)

b) \(265,307 × 100 = 26530,7\)

    \(265,307 × 0,01 = 2,65307\)

c) \(0,68 × 10 = 6,8\)

    \(0,68 × 0,1 = 0,068\)

Bài 3

Mua \(5kg\) đường phải trả \(38 500\) đồng. Hỏi mua \(3,5 kg\) đường cùng loại phải trả ít hơn bao nhiêu tiền?

Phương pháp giải:

- Số tiền khi mua \(1kg\) đường \(=\) số tiền mua \(5kg\) đường \(:\,5\).

- Số tiền khi mua \(3,5kg\) đường \(=\) số tiền mua \(1kg\) đường \(\times\, 3,5\).

- Số tiền phải trả ít hơn \(=\) Số tiền mua \(5kg\) đường \(-\)  số tiền mua \(3,5kg\) đường.

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

5 kg: 38 500 đồng

3,5 kg: trả ít hơn ... đồng?

Bài giải

Mua \(1kg\) đường thì hết số tiền là:

          \(38500:5=7700\) (đồng)

Mua \(3,5 kg\) đường thì hết số tiền là:

          \(7700\times 3,5 = 26 950\) (đồng)

Mua \(3,5 kg\) đường cùng loại phải trả ít hơn số tiền là:

          \(38 500 - 26 950 = 11 550\) (đồng)

Đáp số: \(11 550\) đồng.

Bài 4

a) Tính rồi so sánh giá trị của \((a + b) \times c\) và \(a \times c + b \times c\):

\(a\)

\(b\)

\(c\)

\((a + b) \)\(\times  c\)

\(a \times  c\)\( + b \times  c\)

\(2,4\)

\(3,8\)

\(1,2\)

 

 

\(6,5\)

\(2,7\)

\(0,8\)

 

 

 b) Tính bằng cách thuận tiện nhất:

\(9,3 \times  6,7 + 9,3 \times  3,3\);                   \(7,8 \times  0,35 + 0,35 \times  2,2\).

Phương pháp giải:

a) Thay các giá trị của a, b, c vào biểu thức rồi tính giá trị biểu thức đó.

Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

Biểu thức có phép nhân và phép cộng thì thực hiên phép nhân trước, phép cộng sau.

b) Áp dụng công thức: \((a + b) \times c = a \times c + b \times c\). 

Lời giải chi tiết:

a) 

\((a + b) \times  c\)

\(a \times  c + b \times  c\)

\((2,4 + 3,8 ) \)\(\times  1,2 = 7,44\)

\(2,4 \times  1,2 +\)\( 3,8 \times  1,2 = 7,44\)

\((6,5 + 2,7) \)\(\times  0,8 = 7,36\)

\(6,5 \times  0,8 + \)\(2,7 \times  0,8 = 7,36\)

 Nhận xét: \((a + b) \times c = a \times c + b \times c\).

b) \(9,3 \times  6,7 + 9,3 \times  3,3\)

    \(= 9,3 \times  (6,7 + 3,3)\)

    \(= 9,3 \times  10\)          

    \(= 93\) 

+) \( 7,8 \times  0,35 + 0,35 \times  2,2\) 

    \(= (7,8 + 2,2 ) \times  0,35\)

    \(= 10 \times  0,35\)

    \(= 3,5\)

 

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi