Bài 1
a) Tính rồi so sánh giá trị của \((a \times b ) \times c\) và \(a \times (b \times c)\)
\(a\) | \(b\) | \(c\) | \((a \times b ) \)\(\times c\) | \(a \times \)\((b \times c)\) |
\(2,5\) | \(3,1\) | \(0,6\) |
|
|
\(1,6\) | \(4\) | \(2,5\) |
|
|
\(4,8\) | \(2,5\) | \(1,3\) |
|
|
b) Tính:
\(9,65 \times 0,4 \times 2,5 \) \(7,38 \times 1,25 \times 80\)
\(0,25\times 40 \times 9,84\) \(34,3 \times 5 \times 0,4\)
Phương pháp giải:
a) Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì ta tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
b) Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân số thập phân để tính.
Lời giải chi tiết:
a) (2,5 x 3,1) x 0,6 2,5 x (3,1 x 0,6)
= 7,75 x 0,6 = 2,5 x 1,86
= 4 ,65 = 4,65
(1,6 x 4) x 2,5 1,6 x (4 x 2,5)
= 6,4 x 2,5 = 1,6 x 10
= 16 = 16
(4,8 x 2,5) x 1,3 4,8 x (2,5 x 1,3)
= 12 x 1,3 = 4,8 x 3,25
= 15,6 = 15,6
Giá trị của \((a \times b ) \times c\) và \(a \times (b \times c)\) luôn luôn bằng nhau:
\((a \times b ) \times c =a \times (b \times c)\)
b) \(9,65 \times 0,4 \times 2,5 \) \(7,38 \times 1,25 \times 80\)
\(= 9,65 \times ( 0,4 \times 2,5) \) = 7,38 x (1,25 x 80)
\(= 9,65 \times 1 \) = 7,38 x 100
\(= 9,65 \) = 738
+) \(0,25\times 40 \times 9,84\) \(34,3 \times 5 \times 0,4\)
\( = 10 \times 9,84 \) = 34,3 x (5 x 0,4)
\(= 98,4\) = 34,3 x 2
= 68,6
Bài 2
Tính:
a) \((28,7 + 34,5 ) × 2,4;\) b) \(28,7 + 34,5 × 2,4.\)
Phương pháp giải:
- Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì ta tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
- Biểu thức có chứa phép cộng và phép nhân thì ta thực hiện phép nhân trước, phép cộng sau.
Lời giải chi tiết:
a) \((28,7 + 34,5 ) × 2,4 \)
\(= 63,2 × 2,4 \)
\(= 151,68\)
b) \(28,7 + 34,5 × 2,4 \)
\(= 28,7 + 82,8 \)
\(= 111,5 \)
Bài 3
Một người xe đạp mỗi giờ đi được \(12,5km\). Hỏi trong \(2,5\) giờ người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét?
Phương pháp giải:
Số ki-lô-mét đi được trong \(2,5\) giờ \(=\) số ki-lô-mét đi được trong \(1\) giờ \(\times \; 2,5\).
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt:
\(1\) giờ : \(12,5 km\)
\(2,5\) giờ: \(...\, km\)?
Giải:
Trong \(2,5\) giờ người đó đi được số ki-lô-mét là:
\(12,5 \times 2,5 = 31,25\;(km)\)
Đáp số: \(31,25 km.\)
Review 3
Đề thi giữa kì 1
CHƯƠNG I. ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ PHÂN SỐ. GIẢI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN TỈ LỆ. BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH
TẢ NGƯỜI
Tuần 18: Hình tam giác. Diện tích hình tam giác. Luyện tập chung