Bài 1
Bài 1
1. Write the names for the people who belong to these places. Then listen and repeat the words.
(Viết tên cho những người thuộc những nơi sau. Sau đó nghe và lặp lại các từ.)
Country | People |
1. the USA 2. England 3. Scotland 4. Wales 5. Ireland 6. Canada 7. Australia 8. New Zealand |
|
Lời giải chi tiết:
Country (quốc gia) | People (dân tộc / người) |
1. the USA (Mỹ) 2. England (Anh) 3. Scotland 4. Wales 5. Ireland 6. Canada 7. Australia 8. New Zealand | 1. the Americans (người Mỹ) 2. the English (người Anh) 3. Scottish/ the Scots (người Scotland) 4. the Welsh (người xứ Wales) 5. the Irish (người Ireland) 6. the Canadians (người Canada) 7. the Australians (người Úc) 8. the New Zealanders (người New Zealand) |
Bài 2
Bài 2
2. Changes the words into a noun (N), an adjective (A) or a verb (V).
(Thay đổi những từ thành một danh từ (N), một tính từ (A) hoặc một động từ (V).)
1 | historic | N = history |
2 | symbol | V= |
3 | legend | A= |
4 | iconic | N= |
5 | spectacle | A= |
6 | festive | N= |
7 | scenery | A= |
8 | attraction | V= |
Lời giải chi tiết:
1. historic (adj): mang tính lịch sử | N = history (lịch sử) |
2. symbol (n): biểu tượng | V = symbolise (tượng trưng cho) |
3. legend (n): huyền thoại | A = legendary (huyền thoại) |
4. iconic (adj): mang tính biểu tượng | N = icon (biểu tượng) |
5. spectacle (n): cảnh tượng | A = spectacular (hùng vĩ) |
6. festive (adj): vui | N = festival (lễ hội) |
7. scenery (n): cảnh quang | A = scenic (đẹp) |
8. attraction (n): sự thu hút | V = attract (thu hút, hấp dẫn) |
Bài 3
Bài 3
3. Use the words in the box to complete the sentences.
(Sử dụng những từ trong khung để hoàn thành các câu.)
symbolises icon unique scenic attracts |
1. The Golden Gate Bridge in San Francisco is an of this famous city.
2. Big Ben is a major monument in London which the United Kingdom.
3. New Zealand is famous for the beauty of its mountains and forests.
4. Australia is home to animals like the kangaroo and koala, which are native to Australia.
5. The Glastonbury Festival in England is a celebration of music and it thousands of people.
Phương pháp giải:
- S (số ít) + symbolises (v): tượng trưng cho
- icon (n): biểu tượng
- unique (adj): độc đáo
- scenic (adj): đẹp (phong cảnh)
- S (số ít) + attracts (v): thu hút
Lời giải chi tiết:
1. icon | 2. symbolises | 3. scenic |
4. unique | 5. attracts |
|
1. The Golden Gate Bridge in San Francisco is an icon of this famous city.
(Cầu cổng vàng ở San Francisco là một biểu tượng của thành phố nổi tiếng này.)
Giải thích: Sau mạo từ "an" cần một danh từ số ít bắt đàu bằng nguyên âm (a, e, o, i, u).
2. Big Ben is a major monument in Lon Don which symbolises the United Kingdom.
(Big Ben là một công trình kỷ niệm chính ở London mà biểu tượng cho nước Anh.)
Giải thích: Đại từ quan hệ "which" thay cho chủ ngữ số ít Big Ben => cần động từ số ít
3. New Zealand is famous for the scenic beauty of its mountain and forests.
(New Zealand nổi tiếng về vẻ đẹp cảnh quang của rừng và núi.)
Giải thích: Trước danh từ "beauty" cần tính từ.
4. Australia is home to unique animals like the kangaroo and koala, which are native to Australia.
(Úc là nhà của những động vật độc đáo như chuột túi và gấu koala, động vật bản địa ở Úc.)
Giải thích: Trước danht từ "animals" cần tính từ.
5. The Glastonbury Festival in England is a celebration of music and it attracts thousands of people.
(Lễ hội Glastonbury ở Anh là một lễ tổ chức âm nhạc và thu hút hàng ngàn người.)
Giải thích: Sau chủ ngữ số ít "it" cần động từ số ít.
Bài 4
Bài 4
4. Match the words/ phrases with the pictures.
(Nối những từ / cụm từ với hình ảnh.)
parade cattle station state monument loch castle |
Lời giải chi tiết:
1. castle (n): lâu đài | 2. loch (n): hồ |
3. parade (n): cuộc diễu hành | 4. monument (n): đài kỷ niệm |
5. state (n): bang | 6. cattle station (n): trại nuôi gia súc |
Bài 5
Bài 5
5. Listen in words.
(Nghe và lặp lại các từ.)
-ese | -ee |
1. Cantonese | 5. employee |
2. Taiwanese | 6. adoptee |
3. Japanese | 7. addressee |
4. Portuguese | 8. interviewee |
Lời giải chi tiết:
-ese | -ee |
1. Cantonese (tiếng Quảng Đông) 2. Taiwanese (người Đài Loan) 3. Japanese (tiếng Nhật/ người Nhật) 4. Portuguese (tiếng Bồ Đào Nha/ người Bồ Đào Nha) | 5. employee (người lao động) 6. adoptee (con nuôi) 7. addressee (người nhận) 8. interviewee (người được phỏng vấn) |
Bài 6
Bài 6
6. Mark the stress in the underlined words. Then listen and repeat the sentences.
(Đánh dấu nhấn trọng âm trong những từ gạch dưới. Sau đó nghe và lặp lại các câu.)
1. One-fifth of the people in the world are Chinese.
(Một phần 5 số người trên thế giới là người Trung Quốc.)
2. A refugee is a person who is forced to leave a country.
(Một người tị nạn là người bắt buộc phải rời khỏi một quốc gia.)
3. My daughter is a trainee.
(Con gái tôi là huấn luyện viên.)
4. Japanese is the language of Japan.
(Tiếng Nhật là ngôn ngữ của người Nhật.)
5. This printer has a two-year guarantee.
(Máy in này được bảo hành 2 năm.)
Lời giải chi tiết:
1. One fifth of the people in the world id Chi'nese.
2. A refu'gee is a person who is forced to leave a country.
3. My daughter is a trai'nee.
4. Japa'nese is the language of Japan.
5. This printer has a two-year guaran'tee
Từ vựng
Từ vựng
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
Unit 12: Life on other planets
Bài mở đầu
Bài 19: Quyền tự do ngôn luận
Chương VII. Sinh học cơ thể người
Chủ đề 8. Tìm hiểu nghề trong xã hội hiện đại
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 8 mới
SHS Tiếng Anh 8 - Global Success
SHS Tiếng Anh 8 - Explore English
SBT Tiếng Anh 8 - Global Success
SBT Tiếng Anh 8 - THiNK
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 8
SBT Tiếng Anh 8 - Macmillan Motivate
SBT Tiếng Anh 8 - Right on!
SBT Tiếng Anh 8 - Explore English
SBT Tiếng Anh 8 - English Discovery
SBTTiếng Anh 8 - i-Learn Smart World
SBT Tiếng Anh 8 - Friends Plus
SGK Tiếng Anh Lớp 8
SBT Tiếng Anh Lớp 8 mới
Vở bài tập Tiếng Anh Lớp 8