Bài 1
Bài 1
1. Mark the stress on the correct syllables in the words. Then listen and repeat.
(Đánh dấu nhấn vào âm chính xác trong những từ sau. Sau đó nghe lặp lại.)
Napalese (người Napal) | athletic (cường tráng) | economic (thuộc kinh tế) | geography (địa lí) |
musical (thuộc về âm nhạc) | technology (công nghệ) | biology (sinh học) | physical (thuộc thể chất) |
photography (nhiếp ảnh) | referee (trọng tài) | Japanese (tiếng Nhật) | examinee (thí sinh) |
Lời giải chi tiết:
Nepa'lese | ath'letic | eco'nomic | ge'ography |
'musical | tech'nology | bi'ology | 'physical |
pho'tography | refe'ree | Japa'nese | exami'nee |
Bài 2
Bài 2
2. Complete each sentences with the suitable form of the word provided.
(Hoàn thành mỗi câu với hình thức phù hợp của từ được cho.)
1. Technology will probably help to __________ natural disasters. (prediction)
2. __________ monuments are always great attractions for visitors and tourists. (icon)
3. Floods, tsunamis, droughts are examples of __________ disasters. (nature)
4. Scotland is an interesting place to visit with its rich __________. (cultural)
5. The victims of the __________ village were provided with food and medicine. (flood)
6. This river will soon become __________ if the people here keep dumping waste into it. (pollution)
Lời giải chi tiết:
1. predict | 2. iconic | 3. natural |
4. culture | 5. flooded | 6. poluted |
1. Technology will probably help to predict natural disasters.
(Công nghệ sẽ có thể giúp dự đoán được những thảm họa thiên nhiên.)
Giải thích:
help + to V
predict (v): dự đoán
2. Iconic monuments are always great attractions for visitors and tourists.
(Đài tưởng niệm biểu tượng luôn là điểm thu hút cho khách tham quan và du lịch.)
Giải thích:
Sau đó là danh từ "monument" nên "icon" chuyển thành tính từ để tạo thành cụm danh từ.
iconic (adj): có tính biểu tượng
3. Floods, tsunamis, droughts are examples of natural disasters.
(Lũ lụt, sóng thần, hạn hán là những ví dụ của thảm họa thiên nhiên.)
Giải thích:
Trước danh từ "disasters" cần một tính từ để tạo thành cụm danh từ (adj+Noun)
natural (adj): thuộc về thiên nhiên
4. Scotland is an interesting place to visit with its rich culture.
(Scotland là nơi thú vị để đến thăm với nền văn hóa giàu đa dạng của nó.)
Giải thích:
Sau tính từ sở hữu "its" phải là danh từ hoặc cụm danh từ. Sau tính từ "rich" cần một danh từ.
culture (n): văn hóa
5. The victims of the flooded village were provided with food and medicine.
(Những nạn nhân của ngôi làng bị ngập úng đã được cung cấp thực phẩm và thuốc men.)
Giải thích:
Sau mạo từ "the" và trước danh từ "village" cần một tính từ.
flooded (adj): bị lũ lụt
6. This river will soon become polluted if the people here keep dumping waste into it.
(Dòng sông sẽ trở nên ô nhiễm nếu con người ở đây vẫn cứ thải rác vào nó.)
Giải thích:
become + adj (tính từ)
polluted (adj): bị ô nhiễm
Bài 3
Bài 3
3. Match the definitions with their words.
(Nối những định nghĩa với những từ của nó.)
1. a very serious accident which causes a lot of death and destruction 2. a person, plant, or animal which comes from a particular land 3. a substance which makes air, water, soil, etc. dirty 4. what can happen to buildings in an earthquake 5. a place of natural or cultural interest 6. made dirty by adding poison or chemicals | a. an attraction b. pollutant c. a disaster d. contaminated e. collapse f. a native |
Lời giải chi tiết:
1 - c | 2 - a | 3 - f | 4 - b | 5 - d | 6 - e |
1. a very serious accident which causes a lot of death and destruction - a disaster
(một tai nạn rất nghiêm trọng mà gây ra nhiều cái chết và sự phá hủy - thảm họa)
2. a person, plant, or animal which comes from a particular land - a native
(một người, cây, hoặc động vật đến từ một vùng đất đặc biệt - bản địa)
3. a substance which makes air, water, soil, etc. dirty - pollutant
(một chất mà làm cho không khí, đất... bị bẩn - chất gây ô nhiễm)
4. what can happen to buildings in an earthquake - collapse
(điều có thể xảy ra cho tòa nhà trong trận động đất - sụp đổ)
5. a place of natural or cultural interest - an attraction
(một nơi có sự thú vị về văn hóa hoặc thiên nhiên - điểm thu hút)
6. made dirty by adding poison or chemicals - contaminated
(bị làm bẩn bằng cách thêm chất độc hoặc hóa chất - bị ô nhiễm)
Bài 4
Bài 4
4. Choose the correct answer A, B, C, or D to complete the sentences.
(Chọn câu trả lời đúng A, B, c hoặc D để hoàn thành câu.)
1. Our city ___________ from different kinds of pollution: water, air and noise.
A. is suffering
B. are suffering
C. suffer
D. had suffered
2. Several tropical storms ___________ our country recently.
A. struck
B. have struck
C. are striking
D. strike
3. The victims on the roofs of the houses ___________ with food and water by the rescue team.
A. provided
B. will be provide
C. were provided
D. had provided
4. If we ___________ soon, the pollution will get much worse.
A. don't act
B. didn't act
C. will not act
D. hadn't acted
5. I learnt from the news on TV that the earthquake ___________ hundreds of houses.
A. destroys
B. were destroyed
C. had destroyed
D. are destroying
6. Look at your weekly schedule. Your presentation on visual pollution ___________ at 9.45. Don't be late please.
A. is starting
B. starts
C. had started
D. has started
Lời giải chi tiết:
1. A | 2. B | 3. C | 4. A | 5. C | 6. B |
1. A
Our city is suffering from different kinds of pollution: water, air and noise.
(Thành phố chúng ta đang chịu những loại ô nhiễm khác nhau.)
Giải thích: Câu nhấn mạnh vào những hậu quả đang diễn ra trước mắt => hiện tại tiếp diễn
2. B
Several tropical storms have struck our country recently.
(Vài cơn bão nhiệt đới đã đánh vào đất nước ta gần đây.)
Giải thích: recently (gần đây) => dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành
3. C
The victims on the roofs of the houses were provided with food and water by the rescue team.
(Những nạn nhân trên mái nhà đã được cung cấp thực phẩm và nước uống bởi đội cứu hộ.)
Giải thích: Sự việc đã diễn ra và kết thúc trong quá khứ => quá khứ đơn
4. A
If we don’t act soon, the pollution will get much worse.
(Nếu chúng ta không hành động sớm, việc ô nhiễm sẽ tệ hơn nữa.)
Giải thích: Câu điều kiện loại I: If + S + V(hiện tại đơn), S + will + V.
5. C
I learnt from the news on TV that the earthquake had destroyed hundreds of houses.
(Tôi đã biết tin tức từ ti vi về trận động đất phá hủy hàng trăm ngôi nhà.)
Giải thích: Câu tường thuật: quá khứ đơn => quá khứ hoàn thành
6. B
Look at your weekly schedule. Your presentation on visual pollution starts at 9.45. Don’t be late please.
(Nhìn vào thời khóa biểu hàng tuần của bạn. Bài thuyết trình về ô nhiễm tầm nhìn của bạn bắt đầu lúc 9:45. Đừng trễ nhé.)
Giải thích: Động từ ở hiện tại diễn tả ý nghĩa cho một sự kiện đã được lên lịch trong tương lai.
Bài 5
Bài 5
5. Use the verbs in brackets in the correct form to complete the conditional sentences.
(Sử dụng những động từ trong ngoặc đơn ở thể chính xác để hoàn thành câu điều kiện.)
1. If trees ________ enough water and sunlight, they ________ well. (get/ grow)
2. If today ________ Sunday, we ________ like this. (be/ not have to work)
3. If I ________ a city to visit, I ________ to San Francisco. It's my dream. (can choose/ go)
4. If we ________ soon, we ________ that forest in five years. (not act/ lose)
5. If there ________ no water and air, there ________ no life on earth. (be/ be)
6. If everybody ________ solar energy, there ________ much less pollution. (use/ be)
Phương pháp giải:
Câu điều kiện loại I: If + S + V(hiện tại đơn), S + will + V.
Câu điều kiện loại II: If + S + V(quá khứ đơn), S + would + V.
Lời giải chi tiết:
1. get; will grow | 2. was/were; wouldn't have to work |
3. could choose; would go | 4. don’t act; will lose |
5. was/ were; would be | 6. used; would be |
1. If trees get enough water and sunlight, they will grow well.
(Nếu những cái cây có đủ nước và ánh sáng mặt trời, chúng sẽ lớn tốt.)
2. If today was / were Sunday, we would not have to work / wouldn't have to work like this.
(Nếu hôm nay là ngày Chủ nhật, chúng tôi sẽ không phải làm việc như thế này.)
3. If I could choose a city to visit, I would go to San Francisco. It’s my dream.
(Nếu tôi có thể chọn thành phố để thăm, tôi sẽ đi San Francisco. Nó là giấc mơ của tôi.)
4. If we don't act soon, we will lose that forest in five years.
(Nếu chúng ta không hành động sớm, chúng ta sẽ mất khu rừng đó trong 5 năm tới.)
5. If there was / were no water and air, there would be no life on earth.
(Nếu không có nước và không khí, sẽ không có sự sống trên Trái Đất.)
6. If everybody used solar energy, there would be much less pollution.
(Nếu mọi người sử dụng năng lượng mặt trời, sẽ có ít ô nhiễm hơn.)
Bài 6
Bài 6
6. Choose the correct voice to complete the sentences.
(Chọn dạng đúng của động từ để hoàn thành các câu.)
1. Food and medical supplies have sent/ have been sent to the victims of the hurricane.
2. Last week, the community organised/ was organised several activities to raise money for the wounded in the earthquake.
3. Great Britain makes up/ is made up of England, Scotland and Wales.
4. Water pollution causes/ is caused mainly by industrial waste and sewage from households.
5. Canberra chose/ was chosen as the capital of Australia in 1908.
6. Urbanisation is happening so fast. Tall buildings have replaced/ have been replaced paddy fields and pastures.
Lời giải chi tiết:
1. have been sent | 2. organised | 3. is made up |
4. is caused | 5. was chosen | 6. have replaced |
1. Food and medical supplies have been sent to the victims of the hurricane.
(Thực phẩm và thuốc đã được gửi đến cho những nạn nhân của cơn bão.)
2. Last week, the community organised several activities to raise money for the wounded in the earthquake.
(Tuần rồi, cộng đồng đã tổ chức vài hoạt động để quyên góp tiền cho những người bị thương trong trận động đất.)
3. Great Britain is made up of England, Scotland and Wales.
(Anh Quốc được hình thành bởi nước Anh, Scotland và Wales.)
4. Water pollution is caused mainly by industrial waste and sewage from households.
(Ô nhiễm nước chủ yếu bị gây ra bởi chất thải công nghiệp và chất thải từ hộ gia đình.)
5. Canberra was chosen as the capital of Australia in 1908.
(Canberra được chọn là thủ đô của ức vào năm 1908.)
6. Urbanisation is happening so fast. Tall buildings have replaced paddy fields and pastures.
(Đô thị hóa đang xảy ra nhanh chóng. Những tòa nhà cao tầng đã thay thế những cánh đồng và những đồng cỏ.)
Bài 7
Bài 7
7. Match the sentences in A with replies in B.
(Nối các câu trong phần A với câu trả lời trong phần B.)
1. How's your visit to the Grand Canyon? 2. Last Sunday our group spent nearly a whole day cleaning the beach. 3. Have you heard about the fire in the ABC shopping centre? 4. Alaska and Hawaii share no borders with the other states in the USA. 5. Look, Phong. There are two rainbows in the sky. 6. How about organising a Clean Day for our school? | A. Awesome. You are helping to reduce pollution. B. Why so? C. No. I had no idea about that. D. Oh yeah! I can't believe it. E. Thrilling. I've never seen such an amazing place. F. Good idea. How should we start? G. No! Was anybody hurt? |
Lời giải chi tiết:
1 - e | 2 - a | 3 - g | 4 - b | 5 - d | 6 - f |
1 - e. How’s your visit to the Grand Canyon? - e. Thrilling. I’ve never seen such an amazing place.
(Chuyến thăm của bạn đến hẻm núi lớn như thế nào? - Ly kỳ. Mình chưa bao giờ thấy một nơi nào tuyệt vời như thế.)
2 - a. Last Sunday our group spent nearly a whole day cleaning the beach. - Awesome. You are helping to reduce pollution.
(Chủ nhật rồi nhóm chúng tôi đã dành gần như cả ngày để dọn bãi biển. - Tuyệt vời. Bạn đang giúp làm giảm sự ô nhiễm.)
3 - g. Have you heard about the fire in the ABC shopping centre? - No! Was anybody hurt?
(Bạn có nghe vụ cháy ở trung tâm mua sắm ABC chưa? - Chưa. Có ai bị thương không?)
4 - b. Alaska and Hawaii share no borders with the other states in the USA. - Why so?
(Alaska và Hawaii không cùng biên giới với những bang khác ở Mỹ. - Sao lại thế nhỉ?)
5 - d. Look, Phong. There are two rainbows in the sky. - Oh yeah! I can’t believe it.
(Nhìn này, Phong. Có 2 cầu vồng trên trời. - Ồ, mình không thể nào tin nổi.)
6 - f. How about organising a Clean Day for our school? - Good idea. How should we start?
(Việc tổ chức một ngày sạch sẽ cho trường chúng ta thì sao? - Ý kiến hay. Chúng ta bắt đầu như thế nào?)
Unit 1: My Friends - Bạn của tôi
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 8
Unit 1: Which One Is Justin?
Chương 1: Phản ứng hóa học
Chủ đề 1. Thiên nhiên tươi đẹp
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 8 mới
SHS Tiếng Anh 8 - Global Success
SHS Tiếng Anh 8 - Explore English
SBT Tiếng Anh 8 - Global Success
SBT Tiếng Anh 8 - THiNK
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 8
SBT Tiếng Anh 8 - Macmillan Motivate
SBT Tiếng Anh 8 - Right on!
SBT Tiếng Anh 8 - Explore English
SBT Tiếng Anh 8 - English Discovery
SBTTiếng Anh 8 - i-Learn Smart World
SBT Tiếng Anh 8 - Friends Plus
SGK Tiếng Anh Lớp 8
SBT Tiếng Anh Lớp 8 mới
Vở bài tập Tiếng Anh Lớp 8