Bài 1
Bài 1
1. Write the correct form of the words in brackets.
(Viết hình thức đúng của từ trong ngoặc.)
1. My friend said he really enjoyed doing (science) _______ experiments and finding out how things worked.
2. Production of these chemicals causes serious (environment) _______ pollution.
3. There have been major new (develop) _______ in space research and satellite technology.
4. It is known that new scientific (discover) _______ are being made all the time.
5. It seems (natural) _______ for a child to spend so much time by himself or herself.
Phương pháp giải:
- science (n): khoa học
- environment (n): môi trường
- develop (v): phát triển
- discover (v): khám phá
- natural (adj): thuộc về tự nhiên
Lời giải chi tiết:
1. scientific | 2. environmental | 3. developments |
4. discoveries | 5. unnatural |
1. May friend said he really enjoyed doing scientific experiments and finding out how things worked.
(Bạn tôi nói cô ấy thích làm thí nghiệm khoa học và tìm ra cách mà những thứ hoạt động.)
Giải thích: Trước danh từ "experiments" cần tính từ => scientific (adj): mang tính khoa học
2. Production of these chemicals causes serious environmental pollution.
(Việc sản xuất ra những hóa chất này gây nên ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.)
Giải thích: Trước danh từ "pollution" cần tính từ => environmental (adj): thuộc về môi trường
3. There have been major new developments in space research and satellite technology.
(Có sự phát triển lớn, mới trong nghiên cứu không gian và công nghệ vệ tinh.)
Giải thích: Sau "there have been" cần danh từ số nhiều => developments (pl.n): sự phát triển
4. It is known that new scientific discoveries are being made all the time.
(Người ta biết rằng những khám phá khoa học mới đang được thực hiện suốt.)
Giải thích: Trước doongjd từ "are" cần danh từ số nhiều đóng vai trò chủ ngữ => discoveries (n): sự khám phá
5. It seems unnatural for a child to spend too much time by himself or herself.
(Dường như không tự nhiên cho một đứa bé dành quá nhiều thời gian cho chính nó.)
Giải thích: Sau "seem" là tính từ, xét về nghĩa cần tính từ mang nghĩa tiêu cực => unnatural (adj): không tự nhiên
Bài 2
Bài 2
2. Complete the word web with the fields that could benifit from science and technology.
(Hoàn thành lưới từ với những lĩnh vực mà có thể đem lại lợi ích từ khoa học và công nghệ.)
Lời giải chi tiết:
engineering (kĩ thuật)
farming (nuôi trồng)
home life (gia đình)
entertainment (giải trí)
energy (năng lượng)
medicine (dược phẩm)
space exploration (khám phá vũ trụ)
communication (giao tiếp)
architecture (kiến trúc)
leisure (lợi ích)
Bài 3
Bài 3
3. Fill each gap with a word from the box to complete the passage.
(Điền vào chỗ trống với một từ trong khung để hoàn thành đoạn văn.)
science inventions inventing benefits productive laboratory |
Thomas Edison was one of the greatest inventors of the world. He was responsible for more than one thousand (1) _______ including the electric light bulb and the record player. He also created the world's first industrial research (2) _______.
Edison was born in 1847 in Ohio, USA. When he was 10 years old, he set up a small laboratory after he had read a (3) _______ book his mother showed him. In 1869, he borrowed some money and began to make inventions. In 1876 he built a new laboratory so that he could spend all his time (4) _______. He planned to turn out minor inventions every ten days and a ‘big trick' every six months. He developed many devices that brought great (5) _______ to people's life. He once said that the value of an idea lay in the using of it. Edison died in 1931, after having a remarkably (6) _______ life.
Phương pháp giải:
- science (n): khoa học
- inventions (plr.n): sự phát minh
- inventing (V-ing): phát minh
- benefits (plr.n): lợi ích
- productive(adj): hiệu suất cao
- laboratory (n): phòng thí nghiệm
Lời giải chi tiết:
1. inventions | 2. laboratory | 3. science |
4. inventing | 5. benefits | 6. productive |
Thomas Edison was one of the greatest inventors of the world. He was responsible for more than one thousand (1) inventions including the electric light bulb and the record player. He also created the world’s first industrial research (2) laboratory.
Edison was born in 1847 in Ohio, USA. When he was 10 years old, he set up a small laboratory after he had read a (3) science book his mother showed him. In 1869, he borrowed some money and began to make inventions. In 1876 he built a new laboratory so that he could spend all his time (4) inventing. He planned to turn out minor inventions every ten days and a ‘big trick’ every six months. He developed many devices that brought great (5) benefits to people’s life. He once said that the value of an idea lay in the using of it. Edison died in 1931, after having a remarkably (6) productive life.
Giải thích:
(1) one thousand + danh từ số nhiều
(2) Sau tính từ "industrial" và danh từ "research" cần một danh từ nữa để tạo thành cụm danh từ => industrial research laboratory (n.p): phòng thí nghiệm nghiên cứu công nghiệp
(3) Sau mạo từ "a" và trước danh từ "book" cần một tính từ hoặc danh từ để tạo thành cụm danh từ => a science book: sách khoa học
(4) Cấu trúc: spend time + Ving (dành thời gian làm việc gì)
(5) Sau tính từ "great" cần danh từ
(6) Sau trạng từ "remarkably" và trước danh từ "life" cần tính từ.
Tạm dịch:
Thomas Edison là một trong những nhà phát minh lớn nhất trên thế giới. Ông đã phát minh ra hơn 1000 phát minh bao gồm bóng đèn điện và máy ghi âm. Ông cũng đã tạo ra phòng thí nghiệm nghiên cứu đầu tiên thế giới. Edison sinh năm 1847 ở Ohio, Mỹ. Khi ông 10 tuổi, ông đã dựng một phòng thí nghiệm nhỏ sau khi ông đọc một quyển sách khoa học mà mẹ ông cho xem. Vào năm 1869, ông đã mượn ít tiền và bắt đầu làm phát minh. Trong năm 1876 ông đã xây dựng một phòng thí nghiệm mới để mà ông có thể dành tất cả thời gian của mình để phát minh. Ông lên kế hoạch cho ra những phát minh nhỏ sau mỗi 10 ngày và một phát minh lớn sau mỗi 6 tháng. Ông đã phát triển nhiều thiết bị mà mang đến lợi ích lớn cho cuộc sống con người. Ông từng nói rằng giá trị của một ý tưởng nằm ở việc sử dụng nó. Edison mất năm 1931, với một cuộc đời cống hiến đáng nhớ.
Bài 4
Bài 4
4. Change the sentences into reported speech.
(Thay đổi câu thành câu tường thuật.)
1. “They are doing an experiment.”
(Họ đang làm thí nghiệm.)
He said that ___________
2. “You have to sign the paper again.”
(Bạn phải lý lại giấy tiwf này.)
She told me that ___________
3. “We watched a television documentary on the future of nuclear power.”
(Chúng tôi đã xem phim tài liệu truyền hình về tương lai của năng lượng hạt nhân.)
Tam said ___________
4. “The 10 o'clock flight to Kuala Lumpur will be an hour late.”
(Chuyến bay lúc 10 giờ đến Kuala Lumpur sẽ bị trễ 1 giờ.)
They announced that ___________
5. “In 50 years' time we may be living on the moon.”
(Trong 50 năm nữa chúng ta có thể sống trên mặt trăng.)
Scientists said that ___________
Phương pháp giải:
5. “In 50 years' time we may be living on the moon.”
(Trong 50 năm nữa chúng ta có thể sống trên mặt trăng.)
Scientists said that ___________
Lời giải chi tiết:
1. He said that they were doing an experiment.
(Anh ấy nói rằng họ đang làm một thí nghiệm.)
Giải thích: Khi chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp ta thực hiện chuyển đổi thì hiện tại tiếp diễn thành quá khứ tiếp diễn: are going => were going
2. She told me that I had to sign the paper again.
(Cô ấy nói rằng tôi phải ký giấy lại.)
Giải thích: Khi chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp ta thực hiện chuyển đổi:
- you => I
- have to => had to
3. Tam said that they had watched a television documentary on the future of nuclear power.
(Tâm nói rằng họ đã xem phim tài liệu về tương lai của năng lượng hạt nhân.)
Giải thích: Khi chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp ta thực hiện chuyển đổi:
- we => they
- thì quá khứ đơn => quá khứ hoàn thành: watched => had watched
4. They announced that the 10 o’lock flight to Kualar Lumpur would be an hour late.
(Họ thông báo rằng chuyến bay 10 giờ đến Kualar Lumpur sẽ trễ 1 giờ đồng hồ.)
Giải thích: Khi chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp ta thực hiện chuyển đổi: will => would
5. Scientists said that in 50 years’ time we might be living on the moon.
(Những nhà khoa học nói rằng trong 50 năm nữa chúng ta sẽ sống trên mặt trăng.)
Giải thích: Khi chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp ta thực hiện chuyển đổi: may => might
Bài 5
Bài 5
5. Rewrite these sentences in direct speech.
(Viết lại những câu này thành câu trực tiếp.)
Example: Louise told me that he had rung me the night before.
(Ví dụ: Louise nói với toi rằng tối qua anh ấy đã gọi cho tôi.)
→ Louise: “I rang you last night.”
(Louise: "Tối qua tôi đã gọi điện cho bạn.")
1. Kien said that he had missed the train.
(Kiên nói rằng anh ấy đã bị lỡ chuyến tàu.)
2. Duong said that he could run very fast.
(Dương nói rằng anh ấy có thể chạy rất nhanh.)
3. Mia told me that she would hand in the report the next day.
(Mia nói với tôi rằng cô ấy sẽ nộp bản báo cáo vào ngày hôm sau.)
4. She said that she was reading a science fiction book about life on Venus.
(Cô ấy nói rằng cô ấy đang đọc một cuốn sách khoa học viễn tưởng về cuộc sống trên sao Kim.)
5. He told me he would be a lawyer when he grew up.
(Anh ấy nói với tôi rằng anh ấy sẽ là một luật sư khi anh ấy lớn lên.)
Phương pháp giải:
Khi chuyển từ câu gián tiếp về trực tiếp thì lưu ý các động từ chính trong câu tiến về trước 1 thì:
quá khứ đơn => hiện tại đơn
quá khứ hoàn thành => quá khứ đơn/hiện tại toàn thành
would => will.
Lưu ý các trạng từ chỉ thời gian.
Lời giải chi tiết:
1. Kien said: “I missed the train.”
(Kiên nói, "Tôi đã bỏ lỡ chuyến tàu.")
Giải thích: Khi chuyển câu gián tiếp sang trực tiếp ta thực hiện các chuyển đổi:
- he => I
- had missed => missed
2. Duong said: “I can run very fast.”
(Dương nói, "Tôi có thể chạy rất nhanh.")
Giải thích: Khi chuyển câu gián tiếp sang trực tiếp ta thực hiện các chuyển đổi:
- he => I
- could => can
3. Mia told me: “I’ll hand in the report tomorrow.”
(“Tôi sẽ đưa báo cáo vào ngày mai,” Mia nói với tôi.)
Giải thích: Khi chuyển câu gián tiếp sang trực tiếp ta thực hiện các chuyển đổi:
- she => I
- would => will
- the next day => tomorrow
4. She said: “I’m reading a science fiction book about life on Venus.”
(Cô ấy nói, "Tôi đang đọc một cuốn sách khoa học viễn tưởng về cuộc sống trên sao Kim.")
Giải thích: Khi chuyển câu gián tiếp sang trực tiếp ta thực hiện các chuyển đổi:
- she => I
- was reading => am reading
5. He told me: “I’ll be a lawyer when I grow up.”
("Tôi sẽ là một luật sư khi tôi lớn lên," anh nói với tôi.)
Giải thích: Khi chuyển câu gián tiếp sang trực tiếp ta thực hiện các chuyển đổi:
- he => I
- would => will
- grew => grow
Bài 6
Bài 6
6. Write one prediction for each of the following fields, based on the cues and your own ideas. Then share it with the class.
(Viết một dự đoán cho mỗi lĩnh vực sau, dựa trên những gợi ý và ý riêng của em. Sau đó chia sẻ với lớp.)
Example: In transport, we will probably travel faster and further in flying cars and spaceships.
(Ví dụ: Về phương tiện đi lại, chúng ta có thể sẽ di chuyển nhanh hơn và xa hơn trên ô tô bay và tàu vũ trụ.)
Cues: (Gợi ý)
- solar energy all year round (năng lượng mặt trời quanh năm)
- no schools, lessons on the Net (không trường học, bài học trên mạng)
- nutrition pills instead of normal food (thuốc dinh dưỡng thay vì thức ăn bình thường)
- 5D-cinema at home (rạp phim 5D ở nhà)
- home security protection with cameras (bảo vệ an ninh nhà cửa với máy quay phim)
- entertainment centre at home (trung tâm giải trí ở nhà)
- smart phone app (ứng dụng điện thoại di động)
Lời giải chi tiết:
- In education, we will probably have no schools. We will learn lessons on the Internet.
(Về giáo dục, có lẽ chúng ta sẽ không có trường học. Chúng ta sẽ học bài trên Internet.)
- For food, we will probably use nutrion pills instead of normal food.
(Về thực phẩm, có lẽ chúng ta sẽ sử dụng thuốc bổ dưỡng thay vì thực phẩm thông thường.)
- For leisure, we will probably watch 5D-cinema at home.
(Về giải trí, có lẽ chúng ta sẽ xem rạp chiếu phim 5D ở nhà.)
- In energy, energy saving devices will be used in home and industry.
(Về năng lượng, các thiết bị tiết kiệm năng lượng sẽ được sử dụng trong gia đình và công nghiệp.)
- In home life, robots will probably do the household chores.
(Về cuộc sống gia đình, robot có thể sẽ làm việc nhà.)
- In communication, email will probably replace snail mail.
(Về giao tiếp, email có thể sẽ thay thế thư gửi chậm.)
Đề cương ôn tập học kì 1 - Vật lí 8
Thể thao tự chọn
Bài 15: Phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại
Đề thi giữa kì 2
Bài 17: Nghĩa vụ tôn trọng, bảo vệ tài sản nhà nước và lợi ích công cộng
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 8 mới
SHS Tiếng Anh 8 - Global Success
SHS Tiếng Anh 8 - Explore English
SBT Tiếng Anh 8 - Global Success
SBT Tiếng Anh 8 - THiNK
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 8
SBT Tiếng Anh 8 - Macmillan Motivate
SBT Tiếng Anh 8 - Right on!
SBT Tiếng Anh 8 - Explore English
SBT Tiếng Anh 8 - English Discovery
SBTTiếng Anh 8 - i-Learn Smart World
SBT Tiếng Anh 8 - Friends Plus
SGK Tiếng Anh Lớp 8
SBT Tiếng Anh Lớp 8 mới
Vở bài tập Tiếng Anh Lớp 8