Bài 1
Bài 1
1. Mark the stress for the following words, then listen and repeat.
(Đánh dấu nhấn cho những từ sau, sau đó nghe và lặp lại.)
unidentified | ability | successful | capability |
meaningful | immobile | informative | unpopular |
unsuitable | wireless | interactive | powerless |
paperless | possessive | impossible | colourless |
Lời giải chi tiết:
Bài 2
Bài 2
2. Complete the words in these sentences. All the words are taken from the list in 1. Then listen, and check.
(Hoàn thành những từ trong những câu này. Tất cả những từ được lấy từ danh sách 1. Sau đó nghe, và kiểm tra.)
1. Oxygen is a col gas.
2. Doctors said that the disease was caused by an uni virus.
3. The technology can be used to produce int educational programmes.
4. Animals in the zoo have lost the cap of catching food for themselves.
5. Most people need a mea relationship with another person.
6. It is imp to count all the stars in the Milky Way.
Lời giải chi tiết:
1. colourless | 2. unidentified | 3. interactive |
4. capability | 5. meaningful | 6. impossible |
1.colourless (adj): không có màu sắc
Oxygen is a colourless gas.
(Ôxi là khí không màu.)
2. unidentified (adj): không xác định
Doctors said that the disease was causes by an unidentiíled virus.
(Bác sĩ nói rằng bệnh tật được gây ra bởi một virut không xác định.)
3. interactive (adj): mang tính tương tác
The technology can be used to produce interactive educational programmes.
(Công nghệ có thể được dùng để sản xuất những chương trình giáo dục tương tác.)
4. capability (n): khả năng
Animals in the zoo have lost the capability of catching food for themselves.
(Động vật trong sở thú đã mất đi khả năng bắt mồi của bản thân.)
5. meaningful (adj): ý nghĩa
Most people need a meaningful relationship with another person.
(Hầu hết mọi người cần một mối quan hệ ý nghĩa với một người khác.)
6. impossible (adj): bất khả thi
It is impossible to count all the stars in the Milky Way.
(Thật không thể đếm tất cả ngôi sao trong dãy ngân hà.)
Bài 3
Bài 3
3. Match each verb in column A with a phrase in column B.
(Nối mỗi động từ trong cột A với cụm từ trong cột B.)
A |
| B |
1. meet 2. make 3. exchange 4. fly 5. move 6. benefit | ___________ ___________ ___________ ___________ ___________ ___________ | a. into space b. information c. face-to-face d. round the sun e. from science and technology f. inventions |
Lời giải chi tiết:
1 - e | 2 - f | 3 - b | 4 - c | 5 - d | 6 - a |
1 - e: meet face-to-face: gặp trực tiếp
2 - f: make inventions: tạo phát minh
3 - b: exchange information: trao đổi thông tin
4 - c: fly into space: bay vào không gian
5 - d: move round the sun: di chuyển quanh mặt trời
6 - a: benefit from science and technology: lợi ích từ khoa học và công nghệ
Bài 4
Bài 4
4. Write the correct form of the words in brackets to complete the passage.
(Viết dạng đúng của những từ trong ngoặc đơn để hoàn thành đoạn văn.)
I always wanted to be a great (1. science) __________. I dreamt of discovering a new drug that would save the lives of thousands of people. Unfortunately, I was not good at (2. chemist) __________ at school and I kept making horrible mistakes and the teacher got frustrated with me.
After some time, I decided I would become an (3. invent) __________ and design an amazing new product which would become famous. My parents were encouraging but told me to be a little more practical and not quite so (4. ambition) __________. A few weeks later, I had a brilliant idea for a pen that would pronounce a word when you wrote it down. But I became (5. happy) __________ when a friend told me that it was not a new (6. invent) __________.
Lời giải chi tiết:
1. scientist | 2. chemistry | 3. inventor |
4. ambitious | 5. unhappy | 6. invention |
I always wanted to be a great (1) scientist. I dreamt of discovering a new drug that would save the lives of thousands of people. Unfortunately, I was not good at (2) chemistry at school and I kept making horrible mistakes and the teacher got frustrated with me.
After some time, I decided I would become an (3) inventor and design an amazing new product which would become famous. My parents were encouraging but told me to be a little more practical and not quite so (4) ambitious. A few weeks later, I had a brilliant idea for a pen that would pronounce a word when you wrote it down. But I became (5) unhappy when a friend told me that it was not a new invention.
Giải thích:
(1) scientist (n): nhà khoa học
(2) chemistry (n): môn hóa học
(3) inventor (n): nhà phát minh
(4) Cấu trúc: be + adj => ambitious (adj): nhiều hoài bão
(5) Cấu trúc: become/ became + adj => unhappy (adj): không vui
(6) Sau mạo từ "a" và tính từ "new" cần danh từ số ít => invention (n): sự phát minh
Tạm dịch:
Tôi luôn muốn trở thành một nhà khoa học vĩ đại. Tôi mơ ước về việc khám phá ra một loại thuốc mới sẽ cứu sống hàng ngàn người. Không may, tôi không giỏi về hóa học, ở trường tôi vẫn gây ra những lỗi khủng khiếp khiếp giáo viên tức giận với tôi.
Sau vài lần, tôi đã quyết định rằng tôi sẽ trở thành một nhà phát minh và thiết kế một sản phẩm mới thú vị trở nên nổi tiếng. Ba mẹ tôi đã khuyến khích tôi nhưng nói với tôi rằng nên thực tế một chút và đừng tham vọng. Vài tuần sau, tôi đã có một ý tưởng lớn về một cây bút sẽ phát âm một từ khi bạn viết nó xuống. Nhưng tôi đã không vui khi một người bạn nói với tôi rằng nó không phải là phát minh mới.
Bài 5
Bài 5
5. Use the correct form of the verbs in brackets.
(Sử dụng hình thức đúng của động từ trong ngoặc đơn.)
Will people still read books in 50 years' time? Scientists think that we will still read books. But books of the future (1. be) similar to the books we have today? The answer is no. In the future we will only need (2. buy) one book. With this one book we will be able (3. read) novels, plays, and even newspapers. It might (4. look) like today's books, but it (5. be) electronic. When we press a button, words (6. appear) on the page. When we want (7. read) a different story, we can push the button again, and a new story (8. appear) instantly.
Lời giải chi tiết:
1. will... be | 2. to buy | 3. to read | 4. look |
5. will be | 6. will appear | 7. to read | 8. will appear |
Will people still read books in 50 years’ time? Scientists think that we will still read books. But books of the future (1) will be similar to the books we have today? The answer is no. In the future we will only need (2) to buy one book. With this one book we will be able (3) to read novels, plays, and even newspapers. It might (4) look like today’s books, but it (5) will be electronic. When we press a button, words (6) will appear on the page. When we want (7) to read a different story, we can push the button again, and a new story (8) will appear instantly.
Giải thích:
(1) Dấu hiệu nhận biết "in 50 years' time" (trong 50 năm nữa) => dùng thì tương lai đơn dạng khẳng định: will V
(2) Cấu trúc: need to V
(3) Cấu trúc: be able to V => to buy
(4) Cấu trúc: might V => look (v): nhìn
(5) Cấu trúc thì tương lai đơn dạng khẳng định: will V => will be
(6) Cấu trúc thì tương lai đơn dạng khẳng định: will V => will appear
(7) Cấu trúc: want + to V => to read
(8) Cấu trúc thì tương lai đơn dạng khẳng định: will V => will appear
Tạm dịch:
Con người còn đọc sách trong vài năm nữa không? Những nhà khoa học nghĩ rằng chúng ta sẽ vẫn đọc sách. Nhưng sách của tương lai sẽ tương tự như sách chúng ta đọc hôm nay không? Câu trả lời là không. Trong tương lai chúng ta sẽ chỉ cần mua một quyển sách. Với quyển này chúng ta sẽ có thể đọc tiểu thuyết, kịch, và thậm chí báo. Nó có thể trông như quyển sách ngày nay, nhưng nó bằng điện tử. Khi chúng ta nhấn nút, những từ sẽ xuất hiện trên trang. Khi chúng ta muốn đọc một câu chuyện khác, chúng ta có thể nhấn nút lại và một truyện mới sẽ xuất hiện ngay.
Bài 6
Bài 6
6. Rewrite the following sentences in reported speech.
(Viết lại những câu sau theo câu tường thuật.)
1. Lena said: “I enjoy chatting on the phone with my friends.”
(Lena nói: "Tôi thích trò chuyện qua điện thoại với bạn bè của mình.")
___________________________
2. The teacher said: “A communication breakdown may happen due to cultural differences.”
(Giáo viên nói: "Một sự cố giao tiếp có thể xảy ra do sự khác biệt về văn hóa.")
___________________________
3. “What might the inhabitants of Jupiter look like?” Duong said.
("Cư dân của Sao Mộc có thể trông như thế nào?" Dương nói.)
___________________________
4. Chau said: “Will we still have traffic jams in 30 years' time?”
(Châu nói: "Liệu chúng ta có còn tắc đường trong 30 năm nữa không?")
___________________________
5. “I've read a book about life on other planets,” Phuc told me.
(“Tôi đã đọc một cuốn sách về cuộc sống trên các hành tinh khác,” Phúc nói với tôi.)
___________________________
Lời giải chi tiết:
1. Lena said that she enjoyed chatting on the phone with her friends.
(Lena nói rằng cô ấy thích trò chuyện qua điện thoại với bạn bè.)
2. The teacher said that a communication breakdown might happen due to cultural differences.
(Giáo viên nói rằng sự phá hỏng giao tiếp có thể xảy ra do sự khác nhau về văn hóa.)
3. Duong asked me what the inhabitants of Jupiter might look like.
(Dương hỏi tôi những cư dân của sao Mộc có thể trông như thế nào.)
4. Chau asked me if we would still have traffic jams in 30 years time.
(Châu hỏi tôi rằng chúng ta sẽ còn kẹt xe trong 30 năm nữa không.)
5. Phuc told me that he had read a book about life on other planets.
(Phúc nói với tôi rằng anh ấy đã đọc một quyển sách về sự sống trên những hành tinh khác.)
Bài 7
Bài 7
7. Match the questions in the first column with their answers in the second column.
(Nối câu hỏi trong cột đầu với câu trả lời của chúng trong cột 2.)
1. What planet is she from? 2. How do Martians travel? 3. Where will we be living in 2100? 4. What is ‘netiquette'? 5. Do you think robots will replace teachers? 6. What was Marie Curie famous for? 7. Did he say that he would come? 8. When is there a language barrier? | A. I don't think that will ever happen. B. When people don't speak the same language. C. For discovering radium and polonium. D. Oh, she's from Mars. E. We might be living on Mars or Venus. F. Mostly by flying car. G. It's the set of rules of proper behaviour among people using the Internet. H. Yes, he did. |
Lời giải chi tiết:
1-D | 2-F | 3-E | 4-G |
5-A | 6-C | 7-H | 8-B |
1 - D: What planet is she from? - D. Oh, she's from Mars.
(Cô ấy từ hành tinh nào? - Ồ, cô ấy từ sao Hỏa.)
2 - F: How do Martians travel? - F. Mostly by flying car.
(Người Martians đi lại như thế nào? - Hầu như bằng xe bay.)
3 - E: Where will we be living in 2100? - E. We might be living on Mars or Venus.
(Chúng ta sẽ sống ở đâu trong năm 2100? - Có lẽ chúng ta sẽ sống trên sao Hỏa hoặc sao Kim.)
4 - G: What is ‘netiquette'? - G. It's the set of rules of proper behaviour among people using the Internet.
(Phép lịch sự trong giao tiếp trên mạng là gì? - Nó là một bộ quy tắc của những hành vi giữa những người sử dụng Internet.)
5 - A: Do you think robots will replace teachers? - I don't think that will ever happen.
(Bạn có nghĩ người máy sẽ thay thế giáo viên? - Mình không nghĩ chuyện đó xảy ra.)
6 - C: What was Marie Curie famous for? - C. For discovering radium and polonium.
(Marie Curie nổi tiếng về gì? - Để khám phá ra chất phóng xạ radium và polonium.)
7 - H: Did he say that he would come? - H. Yes, he did.
(Anh ấy đã nói là sẽ đến à? - Đúng vậy)
8 - B: When is there a language barrier? - B. When people don't speak the same language.
(Có rào cản ngôn ngữ khi nào? - Khi con người không nói cùng một ngôn ngữ.)
Từ vựng
Từ vựng
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
PHẦN BA. KỸ THUẬT ĐIỆN
Bài 8: Tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác
Bài 10
Unit 10: Communication
Unit 12: Life on other planets
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 8 mới
SHS Tiếng Anh 8 - Global Success
SHS Tiếng Anh 8 - Explore English
SBT Tiếng Anh 8 - Global Success
SBT Tiếng Anh 8 - THiNK
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 8
SBT Tiếng Anh 8 - Macmillan Motivate
SBT Tiếng Anh 8 - Right on!
SBT Tiếng Anh 8 - Explore English
SBT Tiếng Anh 8 - English Discovery
SBTTiếng Anh 8 - i-Learn Smart World
SBT Tiếng Anh 8 - Friends Plus
SGK Tiếng Anh Lớp 8
SBT Tiếng Anh Lớp 8 mới
Vở bài tập Tiếng Anh Lớp 8