Bài 1 a
Bài 1 a
1. Listen and read.
(Nghe và đọc.)
My battery was flat
Phuc: Hi Nick. What happened today? We were waiting for ages and you never showed up!
Nick: Hi Phuc. Well I wanted to ask you the same question.
Phuc: Why? We planned to meet outside the cinema, didn't we? We waited and then Mai decided to go in without you. She didn't want to miss the start of Frozen you know. Did you oversleep or something?
Nick: No, I was there on time, and it was me who waited for you two.
Phuc: Are you kidding? We didn't see you there. We tried to call you but couldn't get through.
Nick: I couldn't call you either. My battery was flat.
Phuc: Never mind. We can try again. How about this Sunday afternoon at 2.30 p.m.? There's Superman 3.
Nick: Great ..., but I'll be having my Vietnamese class then. Let's go for the 4.15 p.m.show. I'll need to take the bus to Nguyen Du Street and it's quite far.
Phuc: But it's not Galaxy Nguyen Du! We'll be seeing it at Galaxy Nguyen Trai ... Wait... Which cinema did you go to today?
Nick: Oh no, I went to Galaxy Nguyen Du. I wish my mobile phone had a better battery!
a. Find words or phrases in the conversation that mean:
(Tìm những từ hoặc cụm từ trong bài đàm thoại có nghĩa)
1. to wait for a very long time
2. to arrive
3. to succeed in talking to someone on the phone
4. "My battery had no electrical power left."
5. "Are you making a joke?"
6. "Let's do that again."
Phương pháp giải:
Tạm dịch hội thoại:
Phúc: Chào Nick. Chuyện gì xảy ra hôm qua vậy? Chúng mình đã chờ cậu hàng giờ và cậu chẳng đến!
Nick: Chào Phúc. À, mình cũng muốn hỏi cậu câu tương tự đấy.
Phúc: Tại sao? Chúng mình đã hẹn gặp bên ngoài rạp phim phải không? Chúng mình đã chờ và sau đó Mai quyết định vào mà không có cậu. Cô ấy không muốn bỏ lỡ khúc đầu của Frozen, cậu biết đấy. Cậu đã ngủ quên hay gì vậy?
Nick: Không, mình đã ở đó đúng giờ đó chứ và chính mình đã chờ 2 cậu.
Phúc: Cậu đùa à? Chúng mình đã không thấy cậu ở đó. Chúng mình đã cố gọi cho cậu nhưng không được.
Nick: Mình cũng không thể gọi cậu được. Mình hết pin rồi.
Phúc: Không sao. Chúng mình sẽ thử lại. Chiều Chủ nhật này lúc 2:30 được không? Có phim Siêu nhân 3.
Nick: Tuyệt, nhưng mình sẽ có lớp tiếng Việt lúc đó. Hãy đi lúc 4:15 nhé. Mình sẽ cần đi xe buýt đến đường Nguyễn Du và nó khá xa.
Phúc: Nhưng không phải là rạp Galaxy Nguyễn Du, chúng mình sẽ xem ở rạp Galaxy Nguyễn Trãi... chờ đã... Vậy hôm nay cậu đã đi rạp nào?
Nick: Ồ không, mình đã đến Galaxy Nguyễn Du. Mình ước rằng điện thoại di động của mình có một cục pin tốt hơn!
Lời giải chi tiết:
1. to wait for a very long time = wait for ages (chờ trong thời gian lâu)
2. to arrive = show up (đến)
3. to succeed in talking to someone on the phone = get through (thành công trong việc nói điện thoại với ai)
4. “My battery had no electric power left.” = “My battery was flat.” (Pin của mình hết rồi.)
5. “Are you making a joke?” = “Are you kidding?” (Cậu đang đùa à?)
6. “Let’s do that again.” = “We can try again.” (Chúng tay hãy cố gắng lần nữa.)
Bài 1 b
Bài 1 b
1b. Decide if the statements are true (T) or false (F).
(Quyết định câu nào đúng (T) hay sai (F).)
| T | F |
1. Phuc, Mai and Nick wanted to see a film today at Galaxy cinema. |
|
|
2. Only Mai and Phuc watched the film. |
|
|
3. Nick was asleep at home at that time. |
|
|
4. Mai and Phuc could not reach Nick on the phone. |
|
|
5. Nick went to the wrong Galaxy cinema. |
|
|
6. Nick will not be able to go to the cinema at 2.30p.m.this Sunday because he will be having a class. |
|
|
Lời giải chi tiết:
1. T
(Phúc, Mai và Nick muốn xem phim hôm nay ở rạp Galaxy.)
2. T
(Chỉ Mai và Phúc đã xem phim.)
3. F
(Nick đã ngủ quên ở nhà vào lúc đó.)
=> He went to the wrong cinema (Anh ấy đã đến sai rạp chiếu phim.)
4. T
(Mai và Phúc không thể gọi Nick.)
5. T
(Nick đã đi sai rạp Galaxy.)
6. T
(Nick sẽ không thể đi đến rạp lúc 2:30 chiều Chủ nhật bởi vì anh ấy sẽ có lớp lúc đó.)
Bài 1 c
Bài 1 c
1c. Why couldn't Phuc, Mai, and Nick see the film together as was their plan? What was the problem? was it only because of Nick's mobile phone?
(Tại sao Phúc, Mai và Nick lại không thể xem cùng nhau như kế hoạch? vấn đề là gì? Đó có phải là chỉ vì điện thoại di động của Nick không?)
Lời giải chi tiết:
They couldn’t see the film together because Nick went to the wrong cinema. They didn’t communicate clearly about the name and address of the cinema beforehand. Then they were not able to contact each other because the battery of Nick’s mobile phone was flat.
(Họ không thể xem phim cùng nhau bởi vì Nick đã đi sai rạp phim. Họ đã không trao đổi rõ ràng về tên và địa chỉ của rạp phim trước. Sau đó họ không thể liên lạc nhau bởi vì điện thoại di động Nick hết pin.)
Bài 2
Bài 2
2. Match the words/ phrases with the photos about ways of communication. Then listen to check your answers.
(Nối những từ/ cụm từ với những hình về cách giao tiếp. Sau đó nghe để kiểm tra câu trả lời.)
using social media meeting face-to-face (F2F) having a video conference sending letters (snail mail) | emailing video chatting using telepathy |
Lời giải chi tiết:
1. having a video conference: có một cuộc hội nghị qua video.
2. emailing: gửi thư điện tử
3. video chatting: trò chuyện qua video
4. meeting face-to-face: gặp trực tiếp
5. using social media: sử dụng truyền thông xã hội
6. using telepathy: sử dụng thần giao cách cảm
7. sending letters: gửi thư
Bài 3
Bài 3
3. Fill the gaps with the correct form of the words/ phrases from the box in 2.
(Điền vào chỗ trống với hình thức đúng của những từ/ cụm từ trong khung ở phần 2.)
1. including Facebook, YouTube, etc. as a means of communication has become very popular among young people.
2. Our group has worked online the whole time! Now let's !
3. If you want to write to a friend in another country, is a faster and cheaper way than .
4. is a way to communicate instantly by thought.
5. In the future, maybe voice calls will disappear. We will use to talk to and see a friend at the same time.
6. We should this week. Kate will be able to join us from Hong Kong, and perhaps Tim from England too.
Lời giải chi tiết:
1. Using social media | 2. meet face-to-face |
3. emailing, sending letters | 4. Using telepathy |
5. video chatting | 6. have a video conference |
1. Using social media including Facebook, Youtube, etc. As a means of communication has become very popular among young people.
(Sử dụng truyền thông xã hội bao gồm Facebook, Youtube... như là một phương tiện giao tiếp đã trở nên rất phổ biến giữa những người trẻ.)
2. Our group has worked online the whole time! Now let’s meet face-to-face!
(Nhóm chúng tôi đã làm việc trực tuyến suốt! Bây giờ hãy gặp trực tiếp nào!)
3. If you want to write to a friend in another country, emailing is a faster and cheaper way than sending letters.
(Nếu bạn muốn viết cho một người bạn ở nước khác, gửi thư nhanh và rẻ hơn gửi thư thông thường.)
4. Using telepathy is a way to communicate instantly by thought.
(Sử dụng thần giao cách cảm là một cách để giao tiếp ngay bằng ý nghĩ.)
5. In the future, may be voice calls will disappear. We will use video chatting to talk and see a friend at the same time.
(Trong tương lai, có lẽ cuộc gọi thoại sẽ biến mất. Chúng ta sẽ sử dụng trò chuyện qua video để nói chuyện và gặp bạn ở cùng một lúc.)
6. We should have a video conference this week. Kate will be able to join us from Hong Kong, and perhaps England too.
(Chúng ta nên có một cuộc hội nghị video tuần này. Kate sẽ có thể tham gia cùng chúng ta từ Hồng Kông và Tim từ Anh.)
Bài 4
Bài 4
4. Game: (Trò chơi)
In group, brainstorm all the different ways you have communicated so far today. The person with the most ideas is the winner.
(Trong nhóm, suy nghĩ tất cả cách khác nhau mà em đã giao tiếp cho đến giờ. Người nào với ý hay sẽ chiến thắng.)
Lời giải chi tiết:
Ngoài cách các giao tiếp ở bài 2 thì có thêm các các sau:
- Using fax: sử dụng fax
- Phoning: gọi điện
- texting: nhắn tin
- Using body language: sử dụng ngôn ngữ cơ thể
- Using signs: sử dụng kí hiệu
- Using music: âm nhạc
- Painting a picture: vẽ tranh
- Leaving a note: để lại giấy ghi nhớ
Từ vựng
Từ vựng
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
PHẦN BA. LỊCH SỬ VIÊT NAM (1858 đến năm 1918)
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8
Tải 30 đề kiểm tra giữa kì 1 Toán 8
Chương 8: Sinh vật và môi trường
Đề cương ôn tập lý thuyết & bài tập học kỳ 1
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 8 mới
SHS Tiếng Anh 8 - Global Success
SHS Tiếng Anh 8 - Explore English
SBT Tiếng Anh 8 - Global Success
SBT Tiếng Anh 8 - THiNK
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 8
SBT Tiếng Anh 8 - Macmillan Motivate
SBT Tiếng Anh 8 - Right on!
SBT Tiếng Anh 8 - Explore English
SBT Tiếng Anh 8 - English Discovery
SBTTiếng Anh 8 - i-Learn Smart World
SBT Tiếng Anh 8 - Friends Plus
SGK Tiếng Anh Lớp 8
SBT Tiếng Anh Lớp 8 mới
Vở bài tập Tiếng Anh Lớp 8