Bài 1
Bài 1
1. Read an article about how to prepare for a natural disaster. Look at the words in the box, then find them in the article and underline them. What do they mean?
(Đọc bài báo về cách chuẩn bị cho một thảm họa thiên nhiên. Nhìn vào những từ trong khung, sau đó tìm chúng trong bài và gạch chân. Chúng có nghĩa gì?)
destructive essential guidelines wreak havoc emergency |
Natural disasters can be destructive; they can wreak havoc across large areas and cause loss of life or damage to property. We cannot prevent natural disasters, but we can prepare for them. The first step is to learn about the risks in your area and read the information about natural disasters on local government sites. Next, find out what the rescue and emergency workers advise. These people have been trained to deal with disasters, have been through lots of them and know how to help. Make sure you have all the emergency contact numbers entered in your mobile phone. It is also important that you put together an emergency supply kit. Your emergency supply kit should include food, water, medications, personal hygiene items, copies of personal documents and some money. You may also need some extra clothing if you live in a cold climate. Natural disasters can force people to leave their homes so you should also become familiar with the guidelines for evacuation. Plan safe places to meet your family and get to know the evacuation routes and shelters.
Phương pháp giải:
Tạm dịch bài đọc:
Những thảm họa thiên nhiên có thể tàn phá; chúng có thể gây hại cho những khu vực rộng lớn và gây nên sự mất mát cuộc sống hoặc thiệt hại về tài sản. Chúng ta không thể ngăn những thảm họa thiên nhiên. nhưng chúng ta có thể phòng bị với chúng. Bước đầu tiên là tìm hiểu về những rủi ro trong khu vực của bạn và đọc thông tin về những thảm họa thiên nhiên trên những trang tin chính quyền địa phương. Tiếp đó, nghe theo đội cứu hộ và cấp cứu khuyên. Những người này đã được huấn luyện để đương đầu với thảm họa, đã trải qua nhiều thảm họa và biết cách để giúp. Hãy chắc rằng bạn có tất cả những số liên lạc cấp cứu vào điện thoại di động của bạn. Nó cũng quan trọng rằng bên cạnh bạn có một bộ đồ cấp cứu. Bộ đồ cấp cứu nên bao gồm thực phẩm, nước, thuốc, vật dụng vệ sinh cá nhân, bản sao giấy tờ cá nhân và ít tiền. Bạn cũng có thể cần thêm ít quần áo nếu bạn sống trong thời tiết giá lạnh. Những thảm họa thiên nhiên có thể làm cho con người buộc phải rời bỏ nhà vì vậy bạn nên trở nên quen với những hướng dẫn cho việc sơ tán. Lên kế hoạch những nơi an toàn để gặp gia đình bạn và biết chặng đường sơ tán và chỗ trú ẩn.
Lời giải chi tiết:
- wreak havoc (làm điều gì có hại hoặc gây hại cho ai đó / cái gì đó)
- essential = necessary (cần thiết)
- destructive = cause major damage, from the verb destroy
(gây ra thiệt hại lớn, từ động từ destroy)
- guidelines: rules or instructions telling you how to do something, especially something difficult
(quy luật hoặc hướng dẫn nói bạn cách làm gì, đặc biệt cái gì khó)
- emergency: a suddenly serious and dangerous event or situation
(một sự kiện hoặc tình huống nguy hiểm và đột ngột nghiêm trọng)
Bài 2
Bài 2
2. Read the article again and answer the questions.
(Đọc bài báo lần nữa và trả lời câu hỏi.)
1. Why are natural disasters destructive?
(Tại sao những thảm hoạ thiên nhiên lại gây hại?)
2. What is the first thing to do to prepare for natural disasters?
(Cái gì là điều đầu tiên để chuẩn bị cho những thảm họa thiên nhiên?)
3. What should you enter in your mobile phone? Why?
(Bạn nên bỏ gì vào điện thoại di động của bạn? Tại sao?)
4. What items should an emergency supply kit include?
(Bộ cấp cứu nên bao gồm những gì?)
5. What do you need to know in case of evacuation?
(Bạn cần biết gì trong trường hợp sơ tán?)
Lời giải chi tiết:
1. Because they can wreak havoc across large areas and cause loss of life or damage to property.
(Bởi vì chúng có thể gây hại trên khắp khu vực rộng lớn và gây chết người hoặc thiệt hại cho tài sản.)
2. Learn about about the risks in your area and read the information about natural disasters on local government sites.
(Học về những rủi ro trong khu vực của bạn và đọc thông tin về những thảm họa thiên nhiên trên những trang tin chính quyền địa phương.)
3. Enter all the emergency contact numbers in your mobile phone so you can call the rescue and emergency workers if necessary.
(Thêm số liên lạc cấp cứu vào điện thoại di động của bạn để bạn có thể gọi cho đội cứu hộ và cấp cứu nếu cần.)
4. Your emergency supply kit should include food, water, medications, personal hygiene items, copies of personal documents and some money.
(Bộ cấp cứu của bạn nên bao gồm thực phẩm, nước, thuốc, vật dụng vệ sinh cá nhân, bản sao giấy tờ cá nhân và ít tiền.)
5. We need to know the evacuation routes and shelters.
(Chúng ta cần biết lộ trình sơ tán và nơi trú ẩn.)
Bài 3 a
Bài 3 a
3.a. Read the news reports (A-C) and match each one to the correct picture (1-3).
(Đọc báo cáo tin tức (A-C) và nối một cái với hình chính xác (1-3).)
A. A tornado hit a small town in Missouri at 9 a.m. yesterday. People said the sky darkened very quickly. The winds were so strong that trees, cars and even houses were picked up and carried for miles. As local TV and radio stations had issued an early warning, most of the residents had had time to take shelter underground or in basements.
B. A powerful earthquake struck the north-east of Japan at 4 p.m. last Monday. Although Japan has the most advanced warning system, there had been no early warning for this one and people were not prepared. Suddenly the ground started moving. The shaking continued for a few minutes and became stronger. People began running away from buildings as walls started to collapse.
C. Mount Sinabung in Indonesia erupted again two days ago. From where we were standing, we could see a big cloud of ash coming from the top of the mountain. As the lava ran down the volcano’s sides, it destroyed everything in its path. By the next morning, several villages around Mount Sinabung were buried in ash and debris.
Phương pháp giải:
Tạm dịch bài đọc:
A. Một cơn lốc xoáy đánh vào một thị trấn nhỏ ở Missouri lúc 9 giờ sáng hôm qua. Người ta nói rằng bầu trời nhanh chóng đen kịt. Gió rất mạnh đến nỗi mà cây, xe hơi và thậm chí nhà cửa đã bị nâng lên và mang đi hàng dặm. Bởi vì truyền hình địa phương và đài phát thanh đưa ra cảnh báo sớm, hầu hết cư dân đã có thời gian tìm chỗ trú ẩn dưới lòng đất hoặc trong tầng hầm.
B. Một trận động đất đã xảy ra tại Đông Bắc Nhật Bản lúc 4 giờ chiều thứ Hai tuần qua. Mặc dù Nhật có hệ thống cảnh báo tiên tiến nhất, nhưng đã không có cảnh báo sớm cho trận dộng đất này và mọi người chưa được chuẩn bị. Đột nhiên mặt đất bắt đầu di chuyển, rung lắc tiếp tục trong vài phút và trở nên mạnh hơn. Người ta bắt đầu chạy ra khỏi những tòa nhà khi những bức tường bắt đầu đổ sụp.
C. Núi Sinabung ở Indonesia phun trào lần nữa cách đây 2 ngày. Nơi mà chúng ta đang đứng, chúng ta có thể thấy một đám mây bụi lớn đến từ đỉnh núi. Khi dung nham chảy xuống cạnh núi lửa, nó phá hủy mọi thứ trên đường đi. Sáng hôm sau, vài ngôi làng quanh núi Sinabung đã bị chôn vùi trong tro và mảnh vụn.
Lời giải chi tiết:
1 - C | 2 - B | 3 - A |
Bài 3 b
Bài 3 b
3b. Work in pairs. Each pair can choose one of the reports in 3a. Role-play telling each other about the news. Use the example below.
(Làm theo cặp. Mỗi cặp có thể chọn một báo cáo trong phần 3a. Đóng vai nói với nhau về tin tức. Sử dụng ví dụ bên dưới.)
Example:
A: Did you watch the news last night?
B: No, I didn’t. What happened?
A: There was a powerful earthquake on Monday.
B: That’s shocking! Where was it?
...
Lời giải chi tiết:
A: Did you watch the news last night?
B: No, I didn’t. What happened?
A: There was a powerful earthquake on Monday.
B: That’s shocking! Where was it?
A: It hit a small town in Missouri.
B: Did anyone got injuries?
A: Luckily, local TV and radio stations had issued an early warning so most of the residents had had time to take shelter underground or in basements.
B: I wish them well…
Tạm dịch:
A: Bạn có xem tin tức tối qua không?
B: Tớ không. Chuyện gì đã xảy ra?
A: Có một trận động đất mạnh đã xảy ra vào thứ Hai vừa qua.
B: Điều đó gây sốc! Nó ở đâu?
A: Nó đánh vào một thị trấn nhỏ ở Missouri.
B: Có ai bị thương không?
A: May mắn thay, các đài phát thanh và truyền hình địa phương đã đưa ra cảnh báo sớm nên hầu hết cư dân đã có thời gian để trú ẩn dưới lòng đất hoặc dưới tầng hầm.
B: Tôi mong rằng họ vẫn ổn.
Bài 4 a
Bài 4 a
4.a. Make a list of things to do before, during and after each of the disasters in your area. You can read the article in 1 again for ideas.
(Lập danh sách những thứ mà làm trước, trong và sau mỗi thảm họa trong khu vực em. Em có thể đọc phần 1 lại để lấy ý.)
Disasters | Things to do | ||
| Before | During | After |
|
|
|
|
Lời giải chi tiết:
Disasters (Thảm họa) | Things to do (Điều cần làm) | ||
Earthquake (Động đất) | Before (Trước khi) | During (Trong khi) | After (Sau khi) |
Learn about the risk and read information about natural disaster, prepare the emergency supply kit. (Tìm hiểu về rủi ro và đọc thông tin về thảm họa thiên nhiên. Chuẩn bị bộ đồ cứu hộ.) | Contact the rescue workers, know the evacuation routes, find shelter. (Liên hệ đội cứu hộ, biết lộ trình di tản, tìm chỗ trú ẩn.) | Check the damage, clean the debris. (Kiểm tra thiệt hại, dọn mảnh vụn.) |
Bài 4 b
Bài 4 b
4b. Discuss what you should do in the event of a natural disaster in your area. Use the information from the table above.
(Thảo luận cái mà em nên làm trong sự kiện một thảm họa thiên nhiên trong khu vực em. Sử dụng thông tin từ bảng bên dưới.)
Example:
A: What should you do to prepare for floods in your area?
(Bạn nến làm gì để chuẩn bị cho những trận lũ trong khu vực bạn?)
B: First, I’ll make sure I have a disaster plan...
(Đầu tiên, mình sẽ đảm bảo rằng mình có một kế hoạch cho thảm họa...)
A: What should you do during a flood?
(Bạn nên làm gì trong cơn lũ?)
B: During a flood, I should try to get to higher grounds as quickly as possible...
(Trong cơn lũ, mình nên cố gắng đến chỗ đất cao hơn càng nhanh càng tốt...)
Từ vựng
Từ vựng
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1858 ĐẾN NĂM 1918
Bài 5. Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên
Tải 10 đề thi giữa kì 2 Văn 8
Bài 7
Unit 4. Culture & Ethnic groups
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 8 mới
SHS Tiếng Anh 8 - Global Success
SHS Tiếng Anh 8 - Explore English
SBT Tiếng Anh 8 - Global Success
SBT Tiếng Anh 8 - THiNK
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 8
SBT Tiếng Anh 8 - Macmillan Motivate
SBT Tiếng Anh 8 - Right on!
SBT Tiếng Anh 8 - Explore English
SBT Tiếng Anh 8 - English Discovery
SBTTiếng Anh 8 - i-Learn Smart World
SBT Tiếng Anh 8 - Friends Plus
SGK Tiếng Anh Lớp 8
SBT Tiếng Anh Lớp 8 mới
Vở bài tập Tiếng Anh Lớp 8