Bài 1
Bài 1
1. Look at the letters the children from Viet Nam and Sweden sent to each other in a penfriend project. Why do you think they chose this way to communicate with each other?
(Nhìn vào những lá thư mà trẻ em từ Việt Nam và Thụy Điển gửi cho nhau trong dự án bạn qua thư. Tại sao em nghĩ họ chọn cách này để giao tiếp với nhau.)
Lời giải chi tiết:
I think, they chose this way because there are at least 5 other benefits to letter writing:
(Tôi nghĩ rằng, họ đã chọn cách này vì có ít nhất 5 lợi ích khác cho việc viết thư)
+ Reading and writing skills will be improved as students practice their writing skills and organize their thoughts onto paper.
(Kỹ năng đọc và viết sẽ được cải thiện khi học sinh thực hành kỹ năng viết và sắp xếp suy nghĩ của mình lên giấy.)
+ The penpal develops compassion and understanding of other cultures and values.
(Viết thư làm tăng lòng trắc ẩn và sự hiểu biết về các nền văn hóa và giá trị khác.)
+ The penpal promotes many life skills, including development of social skills.
(Viết thư thúc đẩy nhiều kỹ năng sống, bao gồm phát triển các kỹ năng xã hội.)
+ Letter writing promotes patience.
(Viết thư thúc đẩy sự kiên nhẫn.)
+ Writing to a penpal develops a child's curiosity.
(Viết thư tăng sự tò mò của trẻ.)
Bài 2
Bài 2
2. Read the text.
(Đọc bài văn.)
COMMUNICATION IN THE FUTURE: WHAT IS THERE FOR US?
About fifty students in two schools in Ha Noi, Viet Nam and Umea, Sweden have been exchanging letters in a penfriend project since 2013. ‘I love to write. You can even stick something on the letter, like this tiny sweet!’ said Linh, from Ha Noi about the project. From the Sweden end, Anders said, ‘It’s so nice to open and read real letters!’ But will this be our future communication? It’s said that in a couple of decades we’ll be using telepathy and holography.
Telepathy uses a tiny device placed into our head. Information will be sent and received directly to and from our brains. We’ll be communicating just by thought over the network! Holography, a video-conference technology with three-dimensional images, will help us interact in real time in completely different places.
Impressed? Maybe, but not everyone thinks the cyberworld will replace the real world. Like the children in the penfriend project, I prefer to chat with my friends over a cup of tea and enjoy their company - life is more meaningful that way!
Look at the highlighted words and match them with their meanings.
(Nhìn vào từ được tô và nối chúng với ý nghĩa.)
1. immediately, without delay
2. to communicate with or react to
3. the opposite of a flat image
4. the digital world
5. a system of connected parts to share information
Phương pháp giải:
Dịch bài đọc:
GIAO TIẾP TRONG TƯƠNG LAI: CÓ GÌ CHO CHÚNG TA?
Khoảng 50 học sinh từ 2 trường ở Hà Nội, Việt Nam và Umea, Thụy Điển đã trao đổi thư từ trong dự án bạn qua thư kể từ năm 2013. “Mình thích viết. Bạn có thể thậm chí dán thứ gì đó vào thư, như viên kẹo nhỏ này” Linh nói, từ Hà Nội về dự án. Từ đầu Thụy Điển, Anders nói, “Thật tuyệt khi mở và đọc thư thật! “Nhưng điều này sẽ là giao tiếp trong tương lai của chúng ta phải không? Người ta nói rằng trong vài thập kỷ chúng ta sẽ sử dụng thần giao cách cảm và phép ghi ảnh toàn ký (phép chụp ảnh giao thoa lade).
Thần giao cách cảm sử dụng thiết bị nhỏ đặt trong đầu bạn. Thông tin sẽ được gửi đến và được nhận trực tiếp đến và đi từ não bộ. Chúng ta sẽ giao tiếp chỉ bằng suy nghĩ qua mạng lưới! Phép ghi ảnh toàn ký, một công nghệ hội nghị video với hình ảnh 3D, sẽ giúp chúng ta tương tác trong thời điểm thật ở những nơi hoàn toàn khác nhau.
Ấn tượng không? Có lẽ, nhưng không phải mọi người đều nghĩ thế giới số sẽ thay thế thế giới thật. Như trẻ em trong dự án bạn qua thư, mình thích trò chuyện với bạn bè qua một tách trà và tận hưởng việc ở bên cạnh bạn bè. Cuộc sống có ý nghĩa hơn theo cách đó!
Lời giải chi tiết:
1. Immediately, without delay - in the real time (ngay lập tức, không hề trì hoãn)
2. To communicate with or react to – interact (giao tiếp với hoặc phản ứng với nhau)
3. The opposite of a flat image - three-dimentional images (trái với hình ảnh phẳng)
4. The digital world – cyberworld (thế giới số)
5. A system of connected parts to share information – network (một hệ thống gồm những phần liên kết để chia sẻ thông tin)
Bài 3
Bài 3
3. Answer the following questions.
(Trả lời những câu hỏi sau.)
1. What do the students like about the penfriend project?
(Những học sinh thích gì về dự án bạn qua thư?)
2. What are the two ways of future communication mentioned in the text? Explain how they work.
(Hai cách giao tiếp trong tương lai được đề cập trong bài văn là gì? Giải thích cách chúng hoạt động?)
3. Do you think the writer is happy with this future of communication? How do you know?
(Bạn có nghĩ người viết vui với cách giao tiếp tương lai này không? Bạn nghĩ sao?)
Lời giải chi tiết:
1. They love to write and read real letters/ one student likes to send sweets with the letters as well.
(Họ thích viết và đọc thư. Một học sinh còn gửi kẹo kèm theo thư nữa.)
2. They are telepathy and holography. One student uses a tiny device our head to communicate by thought over the network. Holograp gives three-dimensional images and we will be able to interact with each other in real time.
(Chúng là thần giao cách cảm và phép ghi ảnh toàn cảnh. Thần giao cách cảm sử dụng một thiết bị nhỏ trong đầu chúng ta để giao tiếp bằng suy nghĩ qua mạng lưới. Phép ghi ảnh toàn cảnh sẽ có thể tương tác với nhau trong thời điểm thật.)
3. She prefers to use real, face-to-face communication because she thinks this makes life more interesting.
(Cô ấy thích giao tiếp thật, trực diện hơn. Bởi vì cô ấy nghĩ điều này làm cho cuộc sống thêm thú vị.)
Bài 4
Bài 4
4. In small groups, decide whether you agree with the author of this text. Why/ why not? Share your ideas with the class.
(Trong những nhóm nhỏ, quyết định rằng em có đồng ý với tác giả của bài viết không. Tại sao có, tại sao không?)
Lời giải chi tiết:
I agree with the author of this text, because, when we use telepathy and holography, you can:
(Tôi đồng ý với tác giả của văn bản này, bởi vì, khi chúng ta sử dụng thần giao cách cảm và hình ba chiều, bạn có thể)
+ say something to someone who is no longer a part of your life.
(nói điều gì đó với một người không còn là một phần của cuộc sống của bạn.)
+ apologize to someone who is no longer in your life for a misunderstanding or a hurt that you caused.
(xin lỗi một người không còn trong cuộc sống của bạn vì một sự hiểu lầm hoặc tổn thương mà bạn gây ra.)
+ pave the way for better interaction with someone you don't get along with. Call a truce telepathically and see how the tension in the relationship eases.
(mở đường cho sự tương tác tốt hơn với người mà bạn không hòa đồng. Gọi một thỏa thuận từ xa và làm thế nào để căng thẳng trong mối quan hệ giảm bớt.)
+ let someone know how you feel about them if you've been unable to convey this information face to face.
(cho ai đó biết bạn cảm thấy thế nào về họ nếu bạn không thể truyền đạt thông tin này trực tiếp.)
+ forgive someone who has hurt you cutting the cords of anger or disappointment that bind you.
(tha thứ cho người đã làm tổn thương bạn cắt đứt dây giận dữ hoặc thất vọng trói buộc bạn.)
Bài 5
Bài 5
5. Class survey. What ways of communication do you use for the following purposes now and what will they be in the year 2030?
(Khảo sát lớp. Cách nào giao tiếp mà em sử dụng cho những mục đích sau và chúng sẽ là gì trong năm 2030?)
Lời giải chi tiết:
Purpose (Mục đích) | At present (Hiện tại) | In the year 2030 (Trong năm 2030) |
1. working on a group project (làm theo dự án nhóm) | I use face-to-face meeting. (Tôi sử dụng gặp gỡ trực tiếp.) | I will be using video conference meeting. (Tôi sử dụng họp qua video.) |
2. keeping in touch with a friend who lives far away (giữ liên lạc với bạn phương xa) | I use letter and email. (Tôi sử dụng thư và thư điên tử.) | I will be using video I chatting. (Tôi sử dụng trò chuyện video.) |
3. contacting friends to meet to see a film (liên lạc bạn để xem phim) | I use mobile phone. (Tôi sử dụng điện thoại di động.) | I will be using message board. (Tôi sử dụng bảng tin nhắn.) |
4. asking your teacher something that you didn't understand in the lesson (hỏi giáo viên điều mà bạn chưa hiểu về bài học) | I use face-to-face meeting. (Tồi sử dụng gặp gỡ trực tiếp.) | I will be using telepathy. (Tôi sử dụng thần giao cách cảm.) |
5. letting your parents know you want to say sorry (để ba mẹ bạn biết bạn muốn nói xin lỗi) | I use face-to-face meeting. (Tôi sử dụng gặp gỡ trực tiếp.) | I will be using telepathy. (Tôi sử dụng thần giao cách cảm.) |
6. showing love to your pet (thể hiện tình yêu 1 với thú nuôi) | I touch them. (Tôi chạm vào chúng.) | I will be using holography. (Tôi sẽ sử dụng phương pháp toàn cảnh.) |
Từ vựng
Từ vựng
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
Bài 7. Phòng, chống bạo lực gia đình
Unit 11: Science and technology
Bài 23
Unit 11: Buy One, Get One Free!
Tải 10 đề kiểm tra 1 tiết - Chương 8
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 8 mới
SHS Tiếng Anh 8 - Global Success
SHS Tiếng Anh 8 - Explore English
SBT Tiếng Anh 8 - Global Success
SBT Tiếng Anh 8 - THiNK
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 8
SBT Tiếng Anh 8 - Macmillan Motivate
SBT Tiếng Anh 8 - Right on!
SBT Tiếng Anh 8 - Explore English
SBT Tiếng Anh 8 - English Discovery
SBTTiếng Anh 8 - i-Learn Smart World
SBT Tiếng Anh 8 - Friends Plus
SGK Tiếng Anh Lớp 8
SBT Tiếng Anh Lớp 8 mới
Vở bài tập Tiếng Anh Lớp 8