Phần I
Khởi động:
Bức tranh vẽ cảnh gì? Mọi người trong tranh đang làm gì?
Phương pháp giải:
Em quan sát kĩ bức tranh
Lời giải chi tiết:
Tranh vẽ cảnh trong thư viện. Có bạn đang đọc sách, có bạn đang tìm sách, cũng có bạn đang trả sách cho cô thủ thư.
Phần II
Bài đọc:
THƯ VIỆN BIẾT ĐI
Thư viện là nơi lưu giữ sách báo, nơi mọi người đến đọc sách hoặc mượn sách về nhà. Nhiều người nghĩ rằng thư viện chỉ nằm im một chỗ.
Nhưng trên thế giới, có rất nhiều thư viện biết đi. Thư viện Lô-gô-xơ của Đức là thư viện nổi lớn nhất thế giới. Nó nằm trên một con tàu biển khổng lồ, có thể chở được 500 hành khách và đã từng đi qua 45 nước trên thế giới.
Ở Phần Lan, có hàng trăm thư viện di động trên những chiếc xe buýt cũ, chạy khắp các thành phố lớn. Ở châu Phi, một người thủ thư đã đặt thư viện trên lưng một con lạc đà. Nhờ thế, những cuốn sách có thể băng qua sa mạc để đến với người đọc.
(Hải Nam)
Từ ngữ
- Di động: không ở nguyên một vị trí.
- Thủ thư: người quản lí sách của thư viện.
- Sa mạc: vùng đất có khí hậu khô, nóng, không có hoặc có rất ít cây cối.
Phần III
Trả lời câu hỏi:
Câu 1: Mọi người đến thư viện để làm gì?
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ đoạn văn thứ nhất.
Lời giải chi tiết:
Mọi người đến thư viện để đọc sách hoặc mượn sách về nhà.
Câu 2
Câu 2: Những thư viện sau được đặt ở đâu?
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ đoạn văn thứ 2.
Lời giải chi tiết:
Câu 3
Câu 3: Vì sao các thư viện kể trên được gọi là “thư viện biết đi”?
Phương pháp giải:
Các thư viện bình thường đều cố định một chỗ, riêng các thư viện trong bài em thấy có điều gì khác biết.
Lời giải chi tiết:
Các thư viện trong bài được gọi là “thư viện biết đi” bởi vì chúng có khả năng di chuyển để mang sách đến cho người đọc.
Câu 4
Câu 4: Theo em, “thư viện biết đi” có tác dụng gì?
Phương pháp giải:
Theo em, việc thư viện di động có thể đi hết nơi này tới nơi khác có ích gì đối với những người muốn đọc sách?
Lời giải chi tiết:
Theo em, “thư viện biết đi” có tác dụng đem sách tới nhiều nơi hơn nữa, để cho nhiều người muốn đọc sách được tiếp cận với sách hơn nữa.
Phần IV
Luyện tập theo văn bản đọc:
Câu 1: Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp:
a. Từ ngữ chỉ sự vật
b. Từ ngữ chỉ hoạt động
Phương pháp giải:
Em làm theo yêu cầu của bài.
Lời giải chi tiết:
a. Từ ngữ chỉ sự vật: thư viện, thủ thư, tàu biển, xe buýt, lạc đà
b. Từ ngữ chỉ hoạt động: đọc, nằm im, băng qua
Câu 2
Câu 2: Em sẽ nói gì với cô phụ trách thư viện khi muốn mượn sách ở thư viện?
Phương pháp giải:
Em làm theo yêu cầu của bài.
Lời giải chi tiết:
- Cô ơi, cô cho em mượn cuốn sách này nhé!
Nội dung
Thư viện là nơi để đọc sách và mượn sách về. Trên thế giới có rất nhiều thư viện di động, đưa sách tới nhiều nơi hơn, giúp cho nhiều người hơn nữa yêu sách, được đọc sách. |
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Việt lớp 2
Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 2
Tiếng Việt - Cánh Diều Lớp 2
Văn mẫu - Kết nối tri thức Lớp 2
Văn mẫu - Chân trời sáng tạo Lớp 2
Văn mẫu - Cánh diều Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Cánh diều Lớp 2
Cùng em học Tiếng Việt Lớp 2