Câu 1
Câu 1: Ghép tranh với tên bài đọc phù hợp.
Phương pháp giải:
Em quan sát kĩ các bức tranh, xem có những nhân vật nào, cảnh vật nào quen thuộc rồi ghép vào tên bài tương ứng.
Lời giải chi tiết:
Câu 2
Câu 2: Đọc bài em thích và thực hiện yêu cầu sau:
a. Tìm trong bài đọc những câu văn, câu thơ hay nói về cây cối hoặc loài vật, cảnh vật.
M: Các loài hoa nghe tiếng hót trong suốt của hoạ mi chợt băng giác, xoè những cánh hoa đẹp, bày đủ màu sắc xanh tươi. (Bài Hoạ mi hót)
b. Nêu tên một nhân vật em yêu thích trong bài đọc và giải thích vì sao em yêu thích nhân vật đó.
Phương pháp giải:
Em xem lại các bài đã học
Lời giải chi tiết:
a.
- Da trời bỗng xanh hơn, những làn mây trắng trắng hơn, xốp hơn, trôi nhẹ nhàng hơn. (Họa mi hót)
- Hoa đào thường có màu hồng tươi, xen lẫn lá xanh và nụ hồng chúm chím (Tết đến rồi)
- Thu về, những quả hồng đỏ mọng, những hạt dẻ nâu bóng, những quả na mở to mắt, thơm dìu dịu. (Mùa vàng)
- Mỗi sớm mai thức dậy / Lũy tre xanh rì rào / Ngọn tre cong gọng vó / Kéo mặt trời lên cao. (Lũy tre)
- Mùa xuân đã đến. Cỏ trong công viên bừng tỉnh sau giấc ngủ đông. Từng đàn én từ phương Nam trở về. Trẻ em chơi đùa dưới ánh mặt trời ấm áp. (Cỏ non cười rồi)
b.
- Nhân vật em yêu thích là chú chim én trong câu chuyện Cỏ non cười rồi, bởi vì em thấy chim én rất tốt bụng, biết tìm cách để bảo vệ cỏ non.
- Nhân vật em yêu thích là chú bé trong câu chuyện Những con sao biển. vì chú bé biết cứu những con sao biển bé nhỏ, đưa các bạn ấy trở lại đại dương.
Chủ đề. THỂ HIỆN CẢM XÚC BẢN THÂN
Chủ đề 1: Gia đình
Bài tập cuối tuần 9
Chủ đề 1. Quê hương VBT Âm nhạc 2
Unit 6: Around town
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Việt lớp 2
Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 2
Tiếng Việt - Cánh Diều Lớp 2
Văn mẫu - Kết nối tri thức Lớp 2
Văn mẫu - Chân trời sáng tạo Lớp 2
Văn mẫu - Cánh diều Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Cánh diều Lớp 2
Cùng em học Tiếng Việt Lớp 2