Phần I
Luyện từ và câu:
Câu 1: Nói tên mùa và đặc điểm của các mùa ở miền Bắc.
Phương pháp giải:
Em quan sát tranh xem có những sự vật nào xuất hiện trong tranh, đó là sự vật tiêu biểu của mùa nào?
Lời giải chi tiết:
- Tranh 1: Cảnh mùa xuân (vì có cây đào nở hoa, mọi người đi chơi tết)
- Tranh 2: Cảnh mùa hè (vì có hoa phượng nở đỏ rực, ánh mặt trời chói chang)
- Tranh 3: Cảnh màu thu (vì có lá vàng, bầu trời trong xanh, hồ nước trong veo)
- Tranh 4: Cảnh mùa đông (vì có cây cối khẳng khiu, trụi lá, không thấy ánh nắng)
Đặc điểm của từng mùa trong năm:
Mùa | Đặc điểm |
Mùa xuân | - ấm áp, nắng nhẹ - cây cối đâm chồi nảy lộc, nhiều loài hoa đua nở,.... (hoa đào,...) |
Mùa hạ | - nóng bức, nắng gắt, oi ả, mưa rào - cây xanh lá, nhiều quả chín |
Mùa thu | - mát mẻ, bầu trời trong xanh, gió nhẹ - một số cây thưa rụng lá, một số cây có lá vàng |
Mùa đông | - lạnh, khô hanh, ít mưa, mưa phùn, gió bấc - một số loài cây trơ cành, trụi lá |
Câu 2
Câu 2: Nói tên mùa và đặc điểm của các mùa ở miền Nam.
Phương pháp giải:
Em quan sát xem thời tiết và cảnh vật có gì đặc biệt.
Lời giải chi tiết:
- Tranh 1: Cảnh mùa mưa (tranh vẽ cây cối tươi tốt trong mưa)
- Tranh 2: Cảnh mùa khô (tranh vẽ đất đaui khô hạn, cây cối úa vàng vì nắng gắt)
Đặc điểm của các mùa ở miền Nam:
Mùa | Đặc điểm |
Mùa mưa | - mưa nhiều, mát mẻ, mưa đến nhanh và đi cũng nhanh, vừa mưa đã nắng, đôi khi mưa rả rích kéo dài cả ngày,... - cây cối tươi tốt, mơn mởn,... |
Mùa khô | Nắng nhiều, ban ngày trời nóng, mưa rất ít |
Câu 3
Câu 3: Chọn dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi thay cho ô vuông:
- Ở miền Bắc, mùa nào trời lạnh□
- Ở miền Bắc, mùa đông trời lạnh□
- Ở miền Nam, nắng nhiều vào mùa nào□
- Ở miền Nam, nắng nhiều vào mùa khô□
- Sau cơn mưa, cây cối như thế nào□
- Sau cơn mưa, cây cối tốt tươi□
Phương pháp giải:
- dấu chấm: đặt cuối câu kể, tả
- dấu chấm hỏi: đặt cuối câu hỏi
Lời giải chi tiết:
- Ở miền Bắc, mùa nào trời lạnh?
- Ở miền Bắc, mùa đông trời lạnh.
- Ở miền Nam, nắng nhiều vào mùa nào?
- Ở miền Nam, nắng nhiều vào mùa khô.
- Sau cơn mưa, cây cối như thế nào?
- Sau cơn mưa, cây cối tốt tươi.
Phần II
Luyện viết đoạn:
Câu 1: Quan sát các hình dưới đây.
a. Kể tên các đồ vật trong hình.
b. Chọn 1 – 2 đồ vậtyêu thích và nói về đặc điểm, công dụng của chúng.
Phương pháp giải:
Em làm theo yêu cầu của bài tập.
Lời giải chi tiết:
a. Kể tên các đồ vật trong hình:
b. Chọn 1 – 2 đồ vật yêu thích và nói về đặc điểm, công dụng của chúng:
- Cái nón: có hình chóp được dùng để che mưa, che nắng.
- Mũ len, khăn len: được làm bằng len, được dùng để giữ ấm cho đầu, cho cổ vào mùa đông.
Câu 2
Câu 2: Viết 3 - 5 câu tả một đồ vật em cần dùng để tránh nắng hoặc tránh mưa.
Phương pháp giải:
Em viết bài dựa vào sơ đồ gợi ý.
Lời giải chi tiết:
Tham khảo:
Đồ vật mà em muốn miêu tả là chiếc ô. Ô có nhiều màu sắc khác nhau như xanh, đỏ, vàng,.. Ô gồm có tán ô được làm bằng vải chống thấm nước và tay cầm. Em thường dùng ô vào những ngày nắng hoặc những ngày mưa nhỏ. Em rất yêu quý đồ vật này. Mỗi lần dùng xong đều cất gọn gàng và giữ gìn cẩn thận.
Unit 4: Animals
Chủ đề 7. TÌM KIẾM SỰ HỖ TRỢ
Review 2
Bài tập cuối tuần 2
Chủ đề 1. Em và mái trường mến yêu
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Việt lớp 2
Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 2
Tiếng Việt - Cánh Diều Lớp 2
Văn mẫu - Kết nối tri thức Lớp 2
Văn mẫu - Chân trời sáng tạo Lớp 2
Văn mẫu - Cánh diều Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Cánh diều Lớp 2
Cùng em học Tiếng Việt Lớp 2