Câu 3
Câu 3: Đọc bài thơ dưới đây, trả lời câu hỏi và thực hiện theo yêu cầu.
Thăm bạn ốm
Hôm nay đến lớp Thấy vắng thỏ nâu Các bạn hỏi nhau: “Thỏ đi đâu thế?” Gấu liền nói khẽ: “Thỏ bị ốm rồi Này các bạn ơi Đến thăm thỏ nhé! | “Gấu tôi mua khế Khế ngọt lại thanh.” “Mèo tôi mua chanh Đánh đường mát ngọt.” Hươu mua sữa bột Nai sữa đậu nành Chúc bạn khoẻ nhanh. Cùng nhau đến lớp. (Theo Trần Thị Hương) |
Câu 3a
a. Vì sao thỏ nâu nghỉ học?
Phương pháp giải:
Em đọc câu trả lời của gấu.
Lời giải chi tiết:
Thỏ nâu nghỉ học vì thỏ nâu bị ốm.
Câu 3b
b. Các bạn bàn nhau chuyện gì?
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ phần tiếp theo của bài thơ.
Lời giải chi tiết:
Các bạn bàn nhau chuyện mua quà đi thăm thỏ nâu.
Câu 3c
c. Đóng vai một trong số các bạn đến thăm thỏ nâu, nói 2 – 3 câu thể hiện sự quan tâm, mong muốn của mình và các bạn đối với thỏ nâu.
Phương pháp giải:
Em làm theo yêu cầu của bài tập.
Lời giải chi tiết:
Thỏ nâu ơi bọn mình đến thăm cậu này. Cậu mau khỏe nhé! Cả lớp đều rất nhớ cậu!
Câu 3d
d. Tưởng tượng em là bạn cùng lớp với thỏ nâu. Vì có việc bận, em không đến thăm thỏ nâu được. Hãy viết lời an ủi, động viên thỏ nâu và nhờ các bạn chuyển giúp.
Phương pháp giải:
Em làm theo yêu cầu của bài tập.
Lời giải chi tiết:
Thỏ nâu yêu quý,
Chiều nay, nhà tớ có việc nên không thể đến thăm cậu được. Cậu hãy uống thuốc, ăn uống đầy đủ cho chóng khỏe nhé! Tớ và mọi người đều rất nhớ cậu!
Bạn của cậu
Thỏ trắng
Câu 4
Câu 4: Quan sát tranh, tìm từ ngữ:
a. Chỉ sự vật (người, đồ vật, con vật, cây cối)
M: trẻ em
b. Chỉ đặc điểm
M: tươi vui
c. Chỉ hoạt động
M: chạy nhảy
Phương pháp giải:
Em quan sát kĩ bức tranh.
Lời giải chi tiết:
a. Chỉ sự vật: trẻ em, ông cụ, quả bóng, cây, tổ chim, con ong, bồn hoa, ghế đá,...
b. chỉ đặc điểm: vui tươi, chăm chú, trầm tư,...
c. chỉ hoạt động: đọc báo, đá bóng, chạy, tập thể dục, nói chuyện, đánh cầu,...
Câu 5
Câu 5: Đặt câu:
a. Câu giới thiệu sự vật
M: Đây là công viên.
b. Câu nêu đặc điểm
M: Công viên hôm nay đông vui.
c. Câu nêu hoạt động
M: Mọi người đi dạo trong công viên.
Phương pháp giải:
Em dựa vào tranh và bài tập 4 để hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
a. Công viên là nơi có rất nhiều cây xanh.
Công viên là nơi mọi người thường tới vui chơi.
Ghế ngồi ở công viên là ghế đá.
b. Bồn hoa thật rực rỡ.
Các bạn nhỏ rất vui vẻ.
Thảm cỏ xanh rờn.
c. Ông cụ đọc báo.
Hai mẹ con chạy bộ.
Ba bạn nam đá bóng.
TIẾNG VIỆT 2 TẬP 1 - CÁNH DIỀU
Chủ đề 1. Ôn tập và bổ sung
Chủ đề 6. Sắc màu thiên nhiên
Chủ đề. KÍNH TRỌNG THẦY GIÁO, CÔ GIÁO VÀ YÊU QUÝ BẠN BÈ
Unit 2: He's happy!
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Việt lớp 2
Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 2
Tiếng Việt - Cánh Diều Lớp 2
Văn mẫu - Kết nối tri thức Lớp 2
Văn mẫu - Chân trời sáng tạo Lớp 2
Văn mẫu - Cánh diều Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Cánh diều Lớp 2
Cùng em học Tiếng Việt Lớp 2