Câu 1
Câu 1: Nghe – viết: Cánh đồng quê em (3 khổ thơ đầu).
Cánh đồng quê em
Bé theo mẹ ra đồng
Vầng dương lên rực đỏ
Muôn vàng kim cương nhỏ
Lấp lánh ngọn cỏ hoa.
Nắng ban mai hiền hòa
Tung lụa tơ vàng óng
Trải trên muôn con sóng
Dập dờn đồng lúa xanh.
Đàn chiền chiện bay quanh
Hót tích ri tích ri
Lũ châu chấu tinh nghịch
Đu cỏ uống sương rơi.
Câu 2
Câu 2: Chọn từ trong ngoặc thay cho ô vuông.
(Một Cột, Bến Thành, Tràng Tiền, Hạ Long)
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ rồi hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
- Tranh 1: Chùa Một Cột ở Thủ đô Hà Nội.
- Tranh 2: Cầu Tràng Tiền ở thành phố Huế.
- Tranh 3: Vịnh Hạ Long là một thắng cảnh nổi tiếng thế giới.
- Tranh 4: Chợ Bến Thành là chợ lớn nhất ở Thành phố Hồ Chí Minh.
Câu 3
Câu 3: Chọn a hoặc b.
a. Chọn r, d hoặc gi thay cho ô vuông.
- Mùa gặt, đường làng phủ đầy □ơm vàng.
- Mọi □òng sông đều đổ về biển cả.
- Các chú bộ đội đang canh □ữ biển trời Tổ quốc.
b. Chọn dấu hỏi hoặc dấu ngã cho chữ in đậm.
Bàn tay ta làm nên tất ca
Có sức người, soi đá cung thành cơm.
(Theo Hoàng Trung Thông)
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ rồi hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
a. Chọn r, d hoặc gi thay cho ô vuông.
- Mùa gặt, đường làng phủ đầy rơm vàng.
- Mọi dòng sông đều đổ về biển cả.
- Các chú bộ đội đang canh giữ biển trời Tổ quốc.
b. Chọn dấu hỏi hoặc dấu ngã cho chữ in đậm.
Bàn tay ta làm nên tất cả
Có sức người, sỏi đá cũng thành cơm.
(Theo Hoàng Trung Thông)
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Việt lớp 2
Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 2
Tiếng Việt - Cánh Diều Lớp 2
Văn mẫu - Kết nối tri thức Lớp 2
Văn mẫu - Chân trời sáng tạo Lớp 2
Văn mẫu - Cánh diều Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Cánh diều Lớp 2
Cùng em học Tiếng Việt Lớp 2