Phần I
Câu 1: Tìm từ ngữ chỉ hoạt động của mỗi bạn nhỏ trong tranh.
Phương pháp giải:
Em quan sát kĩ các bức tranh
Lời giải chi tiết:
- Tranh 1: đọc thư
- Tranh 2: gọi điện thoại
- Tranh 3: xem ti vi
Câu 2
Câu 2: Nói tiếp để hoàn thành câu nêu công dụng của đồ vật.
a. Nhờ có điện thoại, em có thể (...).
b. Nhờ có máy tính, em có thể (...).
c. Nhờ có ti vi, em có thể (...).
Phương pháp giải:
Em làm theo yêu cầu của bài tập.
Lời giải chi tiết:
a. Nhờ có điện thoại, em có thể nói chuyện với ông bà ở quê.
b. Nhờ có máy tính, em có thể tìm thấy rất nhiều thông tin hữu ích.
c. Nhờ có ti vi, em có thể xem được nhiều chương trình hay.
Câu 3
Câu 3: Chọn dấu câu thích hợp cho mỗi ô vuông trong đoạn văn sau:
Ti vi là bạn của cả gia đình em □ Bố em thường thích xem thời sự □ bóng đá □ Mẹ em thích nghe nhạc □ xem phim truyền hình. Còn em thích nhất là chương trình Thế giới động vật □
Phương pháp giải:
- Dấu chấm: Dùng khi kết thúc 1 câu, tiếng đầu tiên đứng sau dấu chấm phải viết hoa.
- Dấu phẩy: Dùng để ngăn cách giữa các từ cùng chỉ sự vật, cùng chỉ đặc điểm hoặc cùng chỉ hoạt động
Lời giải chi tiết:
Ti vi là bạn của cả gia đình em. Bố em thường thích xem thời sự, bóng đá. Mẹ em thích nghe nhạc, xem phim truyền hình. Còn em thích nhất là chương trình Thế giới động vật.
Phần II
Luyện viết đoạn:
Câu 1: Kể tên các đồ vật được vẽ trong tranh và nêu công dụng của chúng.
Phương pháp giải:
Em quan sát kĩ bức tranh rồi trả lời.
Lời giải chi tiết:
Đồ vật | Công dụng |
Đồng hồ | Để xem giờ |
Ti vi | Để xem tin tức, phim truyện |
Quạt điện | Để quạt mát |
Tủ lạnh | Để dự trữ và bảo quản thực phẩm, hoa quả,.. |
Nồi cơm điện | Để nấu cơm |
Máy tính | Để tra cứu thông tin |
Bộ ấm chén | Dùng để uống nước |
Bàn ghế | Để ngồi, tiếp khách |
Đèn bàn | Để soi sáng |
Điện thoại | Để gọi điện |
Câu 2
Câu 2: Viết 4 – 5 câu tả một đồ dùng trong gia đình em.
Phương pháp giải:
Em viết theo gợi ý.
Lời giải chi tiết:
Đồ vật quen thuộc trong nhà em là “tủ sách yêu thương”. Đây là nơi bố mẹ đặt những cuốn sách để hai chị em chúng em đọc. Tủ sách gồm có ba ngăn trên cùng để sách. Phía dưới cùng là hai ngăn tủ nhỏ. Bố dán chữ Trang vào ngăn tủ thứ nhất và chữ Linh vào ngăn tủ thứ hai. Mỗi ngăn tủ hai chị em chúng em sẽ ghi lại những điều lí thú mà mình đọc được trong mỗi cuốn sách rồi đặt vào đó. Tủ sách không chỉ là nơi để cất giữ những cuốn sách mà còn là nơi kết nối yêu thương trong gia đình em.
Unit 7: Clothes
Chủ đề. TÌM KIẾM SỰ HỖ TRỢ
Unit 3
Chủ đề 7. Gương mặt thân quen
Unit 3: Are these his pants?
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Việt lớp 2
Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 2
Tiếng Việt - Cánh Diều Lớp 2
Văn mẫu - Kết nối tri thức Lớp 2
Văn mẫu - Chân trời sáng tạo Lớp 2
Văn mẫu - Cánh diều Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Cánh diều Lớp 2
Cùng em học Tiếng Việt Lớp 2